Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu nhà ở tại một diện tích nhất định, chủ sở hữu cần làm thủ tục xác nhận nhà ở hợp pháp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở đó. Tại bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn mẫu đơn xác nhận nhà ở hợp pháp mới nhất. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp là gì?
Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp là mẫu đơn do cá nhân có nhu cầu xác nhận việc có nhà trên một diện tích đất gửi cho đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Trong đơn thể hiện các nội dung:
– Cơ quan tiếp nhận đơn;
– Thông tin người làm đơn: Họ tên; năm sinh; số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…; Hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện nay.
– Thông tin nhà ở xin xác nhận: Địa chỉ, đặc điểm, nguồn gốc, tình trạng chỗ ở (loại chỗ ở, diện tích, nguồn gốc…).
– Đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp: Cần ghi rõ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận nhà ở trên đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài, hoàn toàn không có tranh chấp, khiếu nại; nhà không thuộc diện quy hoạch, không bị đem ra thế chấp, bảo lãnh hay bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Ngoài ra, trong Đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp cần có phần nội dung thẩm định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo xác nhận và chữ ký.
Điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú là cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đơn này, cụ thể như sau:
“ 1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
h) Giấy tờ có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên”
Tải xuống Mẫu đơn xác nhận nhà ở hợp pháp
Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp
– Mục ………, ngày … tháng …năm …: thể hiện thông tin về địa điểm, thời gian soạn đơn. Lưu ý nên để thời gian gần với ngày làm thủ tục đăng ký thường trú để văn bản mang tính hiện hành.
Hiện tại pháp luật chưa có quy định cụ thể về thời hạn của loại giấy tờ này, tuy nhiên, chủ thể có quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở có thể thay đổi theo thời gian, do đó, việc xin được xác nhận gần với ngày làm thủ tục đăng ký cư trú sẽ đảm bảo cho việc thực hiện đăng ký cư trú dễ dàng hơn.
– Mục Kính gửi Ủy ban nhân dân………..: điền tên Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi có chỗ ở cần xin xác nhận. Các phần điền tên Ủy ban nhân dân khác trong đơn cũng tương tự.
– Các mục về tên, sinh năm, giấy tờ tùy thân, chỗ ở kê khai trung thực theo các giấy tờ như giấy khai sinh, CMND/CCCD/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục:
Vào ngày ……… tháng …….. năm ……….. tôi đã(nhận chuyển nhượng/xây dựng) …………………..nhà ở, đất ở) tại số ………đường……….…..….…… …xã, phường, thị trấn …………….quận, huyện .……..….., tỉnh/thành phố………………….; ngang …. m, dài …. m, tổng diện tích …..…. m2.
Quý vị kê khai thông tin trung thực về nguồn gốc sở hữu nhà đất. Các thông tin về địa chỉ nhà đất, kích thước nhà đất phù hợp với các giấy tờ có liên quan, thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký cư trú sẽ nộp.
– Cuối đơn ký và ghi rõ họ tên. Nên sử dụng chữ ký thường sử dụng, khớp với chữ ký trong giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký thường trú để đảm bảo tính nhất quán khi xác minh thông tin cá nhân.
Chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm những giấy tờ gì?
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định 56/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú là một trong các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
– Giấy tờ về quyền sử dụng ñất ở theo quy ñịnh của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
– Giấy phép xây dựng theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở,đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Điều kiện đăng ký thường trú tại Hà Nội
- Mẫu tờ khai đề nghị đồng ý cho đăng ký thường trú mới nhất 2021
- Giấy xác nhận nhà ở nơi cư trú hợp pháp năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu đơn xác nhận nhà ở hợp pháp mới nhất năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; giải thể công ty, Đăng ký bảo hộ logo, quy định pháp luật về mã số thuế cá nhân của tôi, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- Hoặc các kênh sau:
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối với cá nhân:
Tự hoàn thiện hồ sơ hoặc đến UBND xã, phường, thị trấn để được cung cấp hồ sơ, tư vấn hướng dẫn lập các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, các yêu cầu, điều kiện ( nếu có yêu cầu )
Nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của UBND xã, phường, thị trấn .
Nhận kết quả
Đối với UBND xã, phường, thị trấn:
Cung cấp hồ sơ, tư vấn, hướng dẫn cá nhân lập các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện.
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ do bộ phận “một cửa”của UBND xã, phường, thị trấn chuyển đến.
Trả kết quả
Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Căn cứ vào điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP thì loại giấy tờ có thể chứng minh: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân; Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp; Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở; Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức)