Khi mỗi người sinh ra đều được cấp những giấy tờ chứng minh nhân thân của mình trong đó có giấy khai sinh. Trong quá trình sinh sống làm việc không tránh được các rủi ro như mất giấy khai sinh, thất lạc hay vì yếu tố khách quan mà giấy khai sinh của bạn không thể tiếp tục sử dụng. Chính vì thế bạn cần phải thực hiện thủ tục trích lục giấy khai sinh. Vậy giấy khai sinh là gì? Làm trích lục khai sinh cần giấy tờ gì? Thủ tục trích lục như thế nào. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Trích lục khai sinh là gì?
Giấy khai sinh là một trong những văn bản được cấp cho cá nhân khi làm thủ tục đăng ký khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp (cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn). Nội dung của Giấy khai sinh sẽ bao gồm những thông tin cá nhân cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành. Hiểu được giấy khai sinh là gì, chúng ta tiếp tục làm rõ trích lục giấy khai sinh là gì.
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về trích lục giấy khai sinh như sau:
Trích lục giấy khai sinh cũng là một văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho cá nhân nhằm mục đích để chứng minh về sự kiện hộ tịch của cá nhân đó đã thực hiện đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh thì sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trích lục giấy khai sinh bản chính. Trích lục giấy khai sinh bản sao thì bao gồm: bản sao trích lục giấy khai sinh được cấp từ hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao có chứng thực từ bản chính của trích lục giấy khai sinh.
Giá trị pháp lý của bản trích lục giấy khai sinh
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP: “Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.
Khoản 7 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định: “Sổ gốc là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.
Như vậy, sổ hộ tịch được xác định là sổ gốc và bản sao trích lục hộ tịch chính là bản sao được cấp từ sổ gốc đó. Bản sao trích lục giấy khai sinh là bản sao trích lục hộ tịch và sẽ có giá trị tương đương với bản chính. Do đó, bản sao giấy khai sinh thực chất là bản sao trích lục giấy khai sinh.
Thời hạn của bản trích lục giấy khai sinh là bao lâu?
Giấy khai sinh là văn bản ghi nhận những thông tin cá nhân không thay đổi. Không giống như các giấy tờ cá nhân khác như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước,… đều có hạn nhất khi sử dụng. Giấy khai sinh không thay đổi giấy tờ nhiều năm và vô thời hạn. Vì vậy, trích lục khai sinh đương nhiên không có thời hạn.
Ai có thẩm quyền cấp trích lục giấy khai sinh?
Cá nhân không bắt buộc phải về nơi đã đăng ký làm trích lục theo quy định tại Điều 63 Luật Hộ tịch năm 2014. Người đăng ký làm thủ tịch trích lục khai sinh không phụ thuộc vào nơi cư trú. Vậy bản sao giấy khai sinh làm ở đâu?
Theo quy định Luật Hộ tịch hiện hành, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp trích lục giấy khai sinh bao gồm:
- Các cơ quan đăng ký hộ tịch gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hay Cơ quan đại diện.
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Ngoại giao;
- Các cơ quan được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật khác như: Cơ quan đại diện lãnh sự, Cơ quan đại diện ngoại giao,…
Làm trích lục khai sinh cần giấy tờ gì năm 2022?
Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy khai sinh bao gồm:
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch;
Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CMND/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục)
- Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định. Đối với trường hợp người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền.
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. Đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền.
Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
Thủ tục trích lục giấy khai sinh được thực hiện như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu cần sẽ chuẩn bị hồ sơ để xin trích lục bản sao của giấy khai sinh
Bước 2: Nộp hồ sơ xin trích lục giấy khai sinh
Sau khi hoàn tất hồ sơ, cung cấp đầy đủ những giấy tờ đã liệt kê ở trên thì người có yêu cầu xin cấp trích lục giấy khai sinh sẽ nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền về quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Cụ thể là nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các thông tin ghi trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu cung cấp.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thì cán bộ làm công tác hộ tịch sẽ căn cứ vào hệ thống Cơ sở dữ liệu hộ tịch và ghi rõ nội dung bản sao trích lục hộ tịch
Sau đó sẽ báo cáo lên Thủ trưởng cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu hộ tịch và ký xác nhận về việc cấp trích lục hộ tịch bản sao cho người có yêu cầu.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định cho người đến nộp.
Sau khi đã được hướng dẫn mà vẫn không được hoàn thiện, bổ sung đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ và việc từ chối này phải được thể hiện qua văn bản và ghi rõ lý do từ chối.
Lệ phí trích lục khai sinh là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch thì lệ phí cấp trích lục khai sinh là 8.000 đồng/bản. Ngay tại thời điểm cấp lại trích giấy khai sinh, người có yêu cầu cần phải nộp khoản lệ phí này cho cơ quan cấp trích lục đó.
Mời bạn xem thêm
- Quy định mã định danh trên giấy khai sinh mới nhất 2022
- Trình tự thủ tục làm giấy khai sinh cho con năm 2022
- Hướng dẫn đổi tên trong giấy khai sinh cho người lớn nhanh nhất
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư X về; “Làm trích lục khai sinh cần giấy tờ gì” Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, cấp phép bay flycam, tra số mã số thuế cá nhân, thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi, đổi tên căn cước công dân, thời hạn làm căn cước công dân, tra cứu thông tin quy hoạch, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh, thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh của chúng tôi. Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi liên quan
Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:
Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
Theo đó để có thể làm lại giấy khai sinh bạn phải đáp ứng cả 3 điều kiện sau:
Đăng ký khai sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016;
Sổ hộ tịch bị mất;
Bản chính giấy khai sinh bị mất.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú thực hiện đăng ký khai sinh lại.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của bạn về việc đã đăng ký khai sinh nhưng bạn không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh như (hồ sơ lý lịch Đảng, lý lịch tư pháp, chứng minh thư, sổ hộ khẩu, bằng tốt nghiệp, học bạ ….).