Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024

bởi Anh
Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024

Giấy vay tiền hay còn được gọi là giấy ghi nợ là loại giấy tờ được các bên sử dụng trong những giao dịch cho vay. Ngoài việc vay tiền từ các tổ chức tín dụng thì hiện nay việc vay nợ bằng cách huy động nguồn tiền từ người thân, từ người quen. Những giao dịch cho vay này có thể có giấy vay tiền hoặc không. Nhưng trong nhiều trường hợp việc có giấy vay tiền sẽ giúp bạn bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ gửi đến bạn “Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024”.

Căn cứ pháp lý

Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024-Tải xuống mẫu

Giấy vay tiền cũng được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự Việt Nam. Mẫu giấy này được coi là một thoả thuận hợp đồng giữa hay bên là bên vay và bên cho vay về những vấn đề như: thời hạn vay, số tiền vay, lãi vay (nếu có), phương thức giải quyết tranh chấp đối với hợp đồng vay khi một trong hai bên không tuân thủ theo những quy định của hợp đồng. Về mẫu cụ thể mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại ………………………….., chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: …………………….     Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………. do …………………. cấp ngày ……….

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………..

Bà: ……………………..       Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……….. do …………… cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………..

BÊN VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên B):

Ông/bà: …………………………..     Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………. do ………….. cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Số tiền cho vay

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……… VNĐ (Bằng chữ: ……………..)

Điều 2: Thời hạn và phương thức cho vay

– Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.

– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

– Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ

– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………

– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.

– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản.

– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

 BÊN CHO VAY                                            BÊN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)             (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [16.96 KB]

Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024
Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024

Hướng dẫn điền mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024

Nhiều người thường đặt câu hỏi cho chúng tôi rằng nếu không có mẫu sẵn hoặc muốn thay đổi mẫu giấy vay tiền theo những yêu cầu của bản thân thì cần phải có những điều kiện này trong hợp đồng. Khi giao kết hợp đồng vay, những điều khoản đều là sự thoả thuận của các bên nhưng phải phù hợp với yêu cầu của pháp luật. Nếu bạn không muốn phải giao kết hợp đồng vay theo mẫu sẵn thì chúng tôi có những lưu ý sau cho bạn khi thực hiện giao kết cũng như thành lập hợp đồng:

Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.

Giấy vay tiền có thể xem là một dạng của hợp đồng vay tiền. Do đó, khi muốn lập mẫu giấy vay tiền, các bên cần lưu ý một số nội dung dưới đây:

Thông tin về người vay

Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

– Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.

– Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.

Số tiền vay và thời hạn

Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.

Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.

Lãi suất

Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.

Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.

Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.

Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

Phương thức trả nợ

Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:

– Bằng tiền mặt

– Qua chuyển khoản…

Thỏa thuận khác

Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.

Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.

Ngoài ra, giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.

Mời bạn xem thêm: Hồ sơ đăng ký logo công ty

Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024
Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản

Khi bạn cho vay hoặc được cho vay tài sản thì đều có những nghĩa vụ khác nhau. Điều này được quy định rõ trong các quy định của bộ Luật dân sự Việt Nam hiện nay. Để đảm bảo hợp đồng vay của bạn là hợp pháp là những nghĩa vụ và quyền lợi của bản thân là tương xứng thì bạn có thể nghiên cứu thêm những quy định về nghĩa vụ dưới đây của chúng tôi để có thêm những thông tin cần thiết về vấn đề này.

Điều 464, Luật dân sự năm 2015 quy định về quyền sở hữu đối với tài sản vay: “Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó”.

Như vậy, nếu các bên cho nhau vay tiền thì bên vay tiền là chủ sở hữu của tài sản là tiền đó kể từ thời điểm nhận tiền. Tức là họ được quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận về mục đích việc vay tiền.

Bên cho vay tiền có các nghĩa vụ sau đây theo quy định tại điều 464, Bộ luật dân sự năm 2015:

+ Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

+ Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

+ Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Bên vay có các nghĩa vụ pháp lý sau theo quy định tại điều 466, Bộ luật dân sự năm 2015:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy vay tiền hợp pháp 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Những lưu ý khi viết giấy vay tiền cá nhân?

+ Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.
+ Cân nhắc khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền.
+ Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể nên công chứng để nâng cao mức độ an toàn, đảm bảo quyền lợi.  
+ Giấy vay tiền cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện. 
+ Trong giấy vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bắt cứ lúc nào.

Giấy cho vay tiền là gì?

Trên thực tế, rất nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiều ? Lãi suất cho vay ? Thời hạn phải trả …. Các tranh chấp phát sinh chủ yếu do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình (Anh/Em), hoặc các mối quan hệ xã hội khác.
Hợp đồng cho vay tiền, giấy cho vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ (Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn). 

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm