Chắc hẳn trong cuộc sống hằng ngày hoặc khi đi làm các thủ tục hành chính bạn có nghe về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bạn có thắc mắc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì không? Hãy cùng LSX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 04/2020/TT-BTP
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính nhằm xác định tình trạng hôn nhân của một cá nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Ngoài ra, còn bổ sung hồ sơ một số thủ tục khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu như mua bán tài sản, đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,…
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn. Bởi theo Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình, nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân tại Việt Nam là: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Do đó, việc xin giấy xác nhận tình trạng độc thân hay hôn nhân là một thủ tục vô cùng quan trọng khi thực hiện các giao dịch dân sự như vay vốn, mua bán… và khi muốn đăng ký kết hôn.
Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:
– Đăng ký kết hôn
– Mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đấy là tài sản riêng:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
“Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.”
Theo đó, trong trường hợp mua bán nhà đất thì cần phải có đầy đủ chữ ký của cả vợ và chồng.
Đồng thời, khi mua bán đất không cần chữ ký của cả vợ và chồng, hoặc vợ hoặc chồng ủy quyền cho một người ký thì mới biết đất đó có thuộc sở hữu chung hay không. Nếu bạn sở hữu tài sản, cơ quan chính phủ sẽ yêu cầu bằng chứng về tình trạng hôn nhân, hoặc các cặp vợ chồng chưa kết hôn có thể yêu cầu giấy xác nhận độc thân.
– Nuôi con nuôi
– Xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết
– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới
– Để sử dụng vào mục đích khác như mua bán, giao dịch bất động sản,…
– Vay vốn ngân hàng: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng để bổ sung hồ sơ vay vốn ngân hàng. Trong đó, phải ghi rõ mục đích sử dụng là để vay vốn
Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
– Tờ khai theo mẫu.
– Các giấy tờ khác:
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu trước đó đã ly hôn).
- Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu vợ/chồng đã chết).
- Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (công dân Việt Nam ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đã cấp trước đó – nếu có). Nếu không nộp lại thì phải trình bày rõ lý do.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Theo Điều 21 Nghị định 123 năm 2015 nộp hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
- UBND cấp xã, nơi công dân đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú.
Theo Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP:
- Cấp 01 bản nếu sử dụng vào mục đích kết hôn.
- Cấp theo số lượng được yêu cầu nếu sử dụng vào mục đích khác không phải để kết hôn.
Thời gian cấp giấy này được nêu cụ thể tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Theo Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí trong trường hợp này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới năm 2022
Dịch vụ xác nhận độc thân của LSX
LSX là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Sử dụng dịch vụ của LSX vì:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: LSX sẽ thực hiện và mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của LSX có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ với 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận hôn nhân của LSX. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng LSX sẽ bảo mật 100%.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của LSX về chủ đề: “Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LSX về đăng ký bảo hộ logo công ty, đổi tên căn cước công dân, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm
- Quy định 2022 xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lần thứ 2 được không?
- Mẫu giấy uỷ quyền xác nhận tình trạng độc thân năm 2022
- Đăng ký xác nhận tình trạng độc thân online như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020 nêu rõ, chỉ 03 trường hợp không được ủy quyền đăng ký gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ và con.
Do đó, việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc một trong ba trường hợp trên nên vẫn có thể được ủy quyền.
Để ủy quyền, thì người yêu cầu phải lập văn bản ủy quyền, được chứng thực ngoại trừ người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người yêu cầu.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 6 tháng?
Khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp
Căn cứ quy định này, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Và công dân không được sử dụng giấy này ngoài mục đích ghi trong giấy xác nhận.
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp tùy theo thời điểm nào đến trước.
Để hướng dẫn chi tiết quy định này, Bộ Tư pháp đã nêu ví dụ tại Thông tư 04 như sau: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.
Như vậy, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có giá trị trong 06 tháng hoặc đến khi tình trạng hôn nhân của người xin xác nhận thay đổi: Từ độc thân sang kết hôn hoặc từ đang kết hôn sang độc thân…