Tra cứu tiến độ thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023

bởi Hương Giang
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Việc người dân di chuyển từ nơi này đến nơi khác để sinh sống, học tập và làm việc diễn ra rất phổ biến trong thời buổi hiện nay. Người dân thông thường sẽ thuê nhà tại địa phương đó để cư trú trong một khoảng thời gian. Khi đó, người dân cần phải làm thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ để cơ quan nhà nước kịp thời nắm bắt thông tin và quản lý tình hình cư trú. Vậy theo quy định hiện nay, Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ online thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký tạm trú cho người ở trọ là bao nhiêu? Cách tra cứu tiến độ giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ ra sao? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Tạm trú là gì?

Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định.

Có bắt buộc phải đăng ký tạm trú cho người ở trọ không?

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Thời hạn tạm trú của công dân tối đa là 02 năm và được gia hạn nhiều lần.

Lưu ý, không được đăng ký tạm trú mới tại 05 địa điểm quy định tại Điều 23 Luật Cư trú như sau:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ, di tích lịch sử – văn hóa, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống…
  • Chỗ ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỗ ở là nhà đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
  • Nhà ở có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, có thể thấy, khi người ở trọ thuê nhà từ 30 ngày trở lên để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác thì bắt buộc phải đăng ký tạm trú cho người ở trọ. ngoại trừ các địa điểm không được đăng ký tạm trú nêu trên.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Hồ sơ đăng ký tạm trú cho người ở trọ gồm những gì?

Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú có thể là:
    • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
    • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở… đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức.
    • Hợp đồng mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

Lưu ý: Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

Khi đăng ký tạm trú trực tiếp tại cơ quan Công an hoặc đăng ký trực tuyến trên cổng dịch vụ công, người dân sẽ được cung cấp mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Theo đó, người đăng ký tạm trú sẽ chỉ cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp và văn bản đồng ý cho người chưa thành niên đăng ký tạm trú nếu cha, mẹ/người giám hộ không ghi ý kiến trên tờ khai.

Mẫu đơn đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ trực tiếp

Căn cứ Điều 5 Luật Cư trú, thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

Bước 1: Người đăng ký tạm đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.

Bước 3: Nhận kết quả

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ online

Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Trường hợp chưa có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì phải đăng ký để tạo tài khoản.

Bước 3: Chọn mục thủ tục Tạm trú.

Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú

Các thông tin có dấu (*) là thông tin bắt buộc phải nhập

  • Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn đầy đủ 03 mục này, mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn);
  • Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính bạn yêu cầu thực hiện. Nếu đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú.
  • Mục Tạm trú từ ngày và Tạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú;
  • Mục Người khai báo là người thay đổi: Nếu tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi. Nếu chưa có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: … đề nghị công dân đến cơ quan đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.
  • Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Số Định danh cá nhân (CCCD)/CMND; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại: Khai báo thông tin của người đăng ký tạm trú.
  • Mục Hồ sơ đính kèm: Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Bạn có loại giấy tờ bản gốc hay bản sao hay bản chứng thực thì lựa chọn và tải lên bằng cách ấn nút Chọn tệp.
  • Thông tin nhận kết quả giải quyết: Chọn 01 trong 03 hình thức: Trực tiếp, qua email, qua Cổng thông tin (Chọn mục này như nào ảnh hưởng đến việc tra cứu kết quả; Nên chọn qua Cổng thông tin hoặc email để tránh mất thời gian đi lại).

Cuối cùng, tích chọn Tôi xin chịu trách nhiệm về lời khai trên và ấn Lưu và gửi hồ sơ.

Bước 5: Nhận kết quả giải quyết

Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ có trách nhiệm giải quyết. Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ mất bao lâu?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mỗi lần đăng ký tạm trú có thời hạn tối đa là 02 năm. Trong 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Cách tra cứu tiến độ giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Sau khi gửi hồ sơ trực tuyến, nhiều người muốn biết hồ sơ của mình đã được giải quyết chưa, giải quyết thế nào.
Khi gửi hồ sơ đi, công dân có thể tra cứu tiến độ hồ sơ. Hình thức tra cứu, nhận kết quả phụ thuộc việc bạn lựa chọn ở mục Thông tin nhận kết quả giải quyết phía trên.

Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, người dân cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để hỏi.
Nếu chọn nhận qua email, người dân cần đợi thông tin được gửi đến.

Nếu chọn Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, chọn Quản lý hồ sơ dịch vụ công, sau đó chọn Hồ sơ mới đăng ký. Khi hiện ra giao diện mới, bạn nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.

Lệ phí đăng ký tạm trú cho người ở trọ là bao nhiêu?

Hiện nay, mức thu lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Đơn cử như tại Hà Nội, theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 7-7-2020 thì mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú là 15.000 đồng ở các quận và các phường, 8.000 đồng ở khu vực khác. Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân là 20.000 đồng ở các quận và các phường và 10.000 đồng ở khu vực khác…

Hay tại TP.HCM, theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND ngày 9-12-2016, mức thu lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú tại các quận là 10.000 đồng/lần, tại các huyện là 5.000 đồng/lần…

Mời bạn xem thêm

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới giải thể công ty Bắc Giang… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Có phải nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đăng ký tạm trú để thuê nhà không?

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp: Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
Theo đó, khi bạn đăng ký tạm trú thì cần phải có chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong đó có thông tin về nhà ở.

Chưa làm căn cước công dân thì có đăng ký tạm trú được hay không?

Đối với hồ sơ đăng ký tạm trú không bắt buộc phải xuất trình căn cước công dân. Và hiện không có quy định này bắt buộc bạn phải làm căn cước công dân gắn chip thì mới được đăng ký, nếu căn cước công dân còn hiệu lực thì bạn vẫn được sử dụng.

Có bị giới hạn số lần gia hạn đăng ký tạm trú không?

Căn cứ Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, công dân khi đăng ký tạm trú theo quy định thì thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và không có giới hạn số lần gia hạn tạm trú.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm