Đăng kiểm xe là quy trình quan trọng mà chủ xe cần phải tuân thủ theo đúng quy định trong quá trình sử dụng xe. Theo đó, luật đăng kiểm xe quy định chiếc xe phải được cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xem xe có đạt tiêu chuẩn sử dụng hay không. Nếu đạt tiêu chuẩn, chiếc xe đó sẽ được cấp (giành cho xe mới đi đăng kiểm lần đầu) hoặc gia hạn cho phép xe tham gia giao thông. Nếu chưa đạt, chủ xe phải sửa chữa các lỗi mà cơ quan kiểm định đưa ra đến khi đạt đúng yêu cầu thì sẽ được cấp phép sử dụng xe. Vậy đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ là gì? Thủ tục đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của LSX để hiểu và nắm rõ được những quy định về “ Đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ ” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 238/2016/TT-BTC
Đăng kiểm là gì?
Từ lâu phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa là một phương tiện không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Chính vì vậy, để có thể kiểm soát được những phương tiện này cũng như đảm bảo được hoạt động tham gia của những phương này thì đăng kiểm là một vấn đề không thể thiếu. Việc đăng kiểm sẽ mang lại nhiều hiệu quả cho nền kinh tế và các vấn đề liên quan như xã hội, y tế, giáo dục…
Theo đó, đăng kiểm chính là một quá trình được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên ngành kiểm định chất lượng xem có đạt tiêu chuẩn hay không để đưa vào tham gia hoạt động giao thông và không mang lại những hậu quả xấu ảnh hưởng đến các vấn đề khác.
Thời gian đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ:
- Hồ sơ phương tiện và các Sổ quản lý, cấp phát trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm lập Hồ sơ phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe cơ giới. Đối với phương tiện hết niên hạn sử dụng, hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ khi xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
- Hồ sơ kiểm định và các Sổ quản lý, cấp phát trong quá trình kiểm định: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm kiểm định và hủy sau 3 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
- Xe cơ giới vào kiểm định phải được ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày xe cơ giới kiểm định.
Như vậy, thời gian đăng kiểm sẽ phụ thuộc vào từng mục đích và từng loại phương tiện mà sẽ có thời gian kiểm định dài hay ngắn. Tuy nhiên, việc kiểm định sẽ không vượt quá thời gian quy định trên đây, để đảm bảo cho các phương tiện được đưa vào sử dụng, tránh gây ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh và sử dụng của chủ phương tiện.
Phí đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ:
Phí đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ được quy định cụ thể tại Biểu mẫu kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
1/ Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
Lưu ý: trường hợp những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Mục đích của việc này nhằm đảm bảo cho tất cả các xe đều được đảm bảo chất lượng về kỹ thuật, an toàn để tránh những tai nạn xảy ra, gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người. và giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu giá trên.
Và thời gian kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu giá trên.
2/ Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xa máy chuyên dùng đang lưu hành
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức giá | |
Lần đầu | Định kỳ | ||
I | Máy làm đất và vật liệu | ||
1 | Máy ủi công suất đến 100 mã lực | 340 | 270 |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 |
6 | Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 | 500 | 410 |
7 | Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 | 600 | 480 |
8 | Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) | 560 | 450 |
9 | Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) | 670 | 530 |
II | Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường | ||
1 | Máy khoan | 500 | 410 |
2 | Máy khoan cọc nhồi | 560 | 450 |
3 | Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ | 560 | 450 |
4 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 |
5 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 |
6 | Máy ép cọc bấc thấm | 530 | 420 |
7 | Xe lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 |
8 | Xe lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 |
9 | Xe lu bánh lốp | 390 | 310 |
10 | Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn | 340 | 270 |
11 | Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) | 450 | 360 |
12 | Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) | 530 | 420 |
13 | Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường | 390 | 310 |
III | Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông | ||
1 | Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông | 340 | 270 |
2 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá | 420 | 340 |
3 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h | 560 | 450 |
IV | Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí | ||
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. | 280 | 180 | |
V | Các loại xe máy chuyên dùng khác | ||
1 | Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng | 280 | 180 |
2 | Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại | 560 | 450 |
3 | Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích | 560 | 450 |
4 | Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 |
VI | Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) | ||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 |
VII | Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) | ||
1 | Đến 0,3 m3 | 530 | 130 |
2 | Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 | 540 | 160 |
3 | Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 | 570 | 210 |
4 | Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 | 590 | 260 |
5 | Trên 5,0 m3 đến 10 m3 | 620 | 320 |
6 | Trên 10m3 | 700 | 410 |
Lưu ý:
– Đối với những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
Ngoài ra, trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá trên thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên. Nhà nước ta vẫn ưu tiên về sự thỏa thuận về giá do các bên mong muốn nhưng luôn phải đảm bảo theo nguyên tắc vì lợi ích chung của cộng đồng, không được thấp quá hoặc quá cao gây ảnh hưởng đến lợi ích của cá nhân hoặc các chủ doanh nghiệp.
- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu giá trên.
3/ Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung thẩm định thiết kế | Mức giá |
1 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo | 300 |
2 | Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 150 |
TT | Nội dung nghiệm thu cải tạo | Mức giá |
1 | Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 910 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 560 |
4/ Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung công việc | Mức giá |
1 | Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
Lưu ý: Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các chủ doanh nghiệp tư nhân nói chung và các chủ doanh nghiệp tư nhân đang là quý khách hàng của LSX nói riêng. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102
Có thể bạn quan tâm
- Quy định mới về Thời hạn đăng kiểm xe ô tô cần nắm rõ
- Quá hạn đăng kiểm 1 ngày có bị phạt không?
- Xe quá hạn đăng kiểm bao nhiêu ngày thì bị phạt như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Thứ nhất, chưa đóng phí phạt nguội, chưa đóng phí phạt nguội do vi phạm giao thông. Các trung tâm đăng kiểm sẽ yêu cầu chủ phương tiện thực hiện nghĩa vụ nộp phạt hành chính đầy đủ. Sau đó mới được phép làm thủ tục cấp chứng nhận đăng kiểm.
Thứ hai, lắp thêm cản trước, cản sau, giá nóc. Lắp thêm cản trước, cản sau, giá nóc sẽ bị từ chối đăng kiểm khi vượt quá kích thước cho phép. Cụ thể theo cơ quan đăng kiểm, theo tiêu chuẩn, nếu xe lắp thêm cản trước, cản sau hay giá nóc vượt quá kích thước hiện trạng của xe theo tỷ lệ lần lượt dài, rộng và cao là 4x3x4cm sẽ bị từ chối đăng kiểm.
Thứ ba, thay đổi hệ thống đèn xe. Mọi hành vi thay đổi đèn xe so với thiết kế đều được coi là vi phạm khoản 2 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ. Mức xử phạt là 1.000.000 đồng. Theo đó, việc thay đổi đèn xe, lắp đặt thêm đèn LED, đèn sương mù, đèn phía sau,… đều vi phạm.
Thứ tư, dán decal toàn bộ xe. Dán decal toàn bộ xe cũng bị từ chối đăng kiểm.
Thứ năm, lắp thêm ghế đối với xe VAN (xe bán tải 2 chỗ ngồi). Vì ô tô VAN không có ghế sau nên nhiều người sau khi mua về đã lắp thêm hàng ghế sau để có chỗ ngồi khi có thêm người.
Thứ sáu, thay đổi kết cấu xe. Mỗi lỗi khác nhiều chủ xe tải hiện nay đang mắc phải là cơi nới thùng hàng có chiều cao vượt quá chiều cao quy định, thông số kỹ thuật cho phép để có thể chở được nhiều hàng hơn.
Thứ bảy, không tuân thủ yêu cầu lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
– Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
– Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
– Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
– Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
– Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
– Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
– Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
– Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
– Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
– Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.