Các loại đất sẽ có quy định một bảng giá đất riêng theo từng khu vực cũng như theo từng tỉnh và sẽ được thay đổi giá theo thời gian nhất định. Theo quy định của Luật đất đai 2013, bảng giá đất trồng cây lâu năm thay đổi năm năm một lần. Do đó, giá đất nền biến động rất lớn qua các năm và cần phải cập nhật thường xuyên để nắm được mức giá phổ biến trên thị trường hiện nay. Bạn đọc có thể tham khảo giá đất trồng cây lâu năm trong bài viết “Bảng giá đất trồng cây lâu năm theo quy định năm 2023” dưới đây của Luật sư X.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm dùng để làm gì?
- Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước cấp quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức đầu tư dự án trên đất trồng cây lâu năm.
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà Nước giao đất hoặc cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất của người được nhận đất.
- Tính tiền thuế phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thuộc diện:
- Được giao đất có thu tiền tiền sử dụng đất.
- Thuê mướn đất trả tiền thuê một lần hoặc trả tiền thuê mướn đất hằng năm.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để hoàn trả toàn bộ cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước.
- Tính tiền bồi thường đất trồng cây lâu năm được nhà nước thu hồi để sử dụng vào các mục đích khác nhau.
- Tính tiền xử phạt hành chính nếu chủ sở hữu thửa đất CLN vi phạm quy định sử dụng đất đai theo quy định chung.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm theo quy định năm 2023
Bảng giá đất trồng cây lâu năm theo vùng miền
Căn cứ theo Phụ Lục II Nghị Định 96/2019/NĐ-CP thì bảng giá đất trồng cây lâu năm sẽ được quy định khác nhau tùy vào từng vùng miền. Trong đó, vùng đồng bằng sông Hồng được áp dụng giá đất CLN cao hơn hẳn các khu vực còn lại. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT | Loại Xã | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Vùng kinh tế | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1 | Vùng trung du và miền núi phía Bắc (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh) | 25 | 105 | 20 | 130 | 10 | 130 |
2 | Vùng đồng bằng sông Hồng (Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình) | 42 | 250 | 38 | 190 | 32 | 160 |
3 | Vùng Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) | 10 | 125 | 7 | 95 | 6 | 85 |
4 | Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) | 15 | 135 | 10 | 90 | 8 | 85 |
5 | Vùng Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng) | 5 | 135 | ||||
6 | Vùng Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh) | 15 | 300 | 12 | 180 | 10 | 230 |
7 | Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau) | 15 | 250 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm theo tỉnh thành
STT | Tỉnh/Thành Phố | Tra Cứu Bảng Giá Đất Đai Giai Đoạn 2020 – 2024 |
1 | TP.HCM | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 |
2 | Hà Nội | Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
3 | Kon Tum | Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
4 | Bắc Giang | Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 |
5 | Hòa Bình | Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
6 | Quảng Trị | Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
7 | Tây Ninh | Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 |
8 | Bình Dương | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
9 | Sóc Trăng | Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐNDQuyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
10 | Trà Vinh | Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
11 | Lạng Sơn | Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
12 | Đồng Tháp | Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 |
13 | Bến Tre | Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 |
14 | Phú Thọ | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 |
15 | Vĩnh Phúc | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
16 | Hưng Yên | Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
17 | Hà Giang | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
18 | Cao Bằng | Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
19 | Thanh Hóa | Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 |
20 | Tuyên Quang | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
21 | Lào Cai | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
22 | Hậu Giang | Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 |
23 | Kiên Giang | Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 |
24 | Phú Yên | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
25 | Bắc Kạn | Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 |
26 | Yên Bái | Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
27 | Điện Biên | Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
28 | Đồng Nai | Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
29 | Thừa Thiên Huế | Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 |
30 | Nam Định | Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
31 | Cà Mau | Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
32 | Hà Nam | Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 |
33 | Bắc Ninh | Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
34 | Vĩnh Long | Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
35 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
36 | Bình Thuận | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 |
37 | Quảng Nam | Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
38 | Bình Định | Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 |
39 | Đắk Lắk | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
40 | Sơn La | Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
41 | Bạc Liêu | Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 |
42 | Thái Nguyên | Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
43 | Lai Châu | Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
44 | Hà Tĩnh | Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 |
45 | Ninh Bình | Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 |
46 | Gia Lai | Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
47 | Tiền Giang | Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 |
48 | Khánh Hòa | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 |
49 | Lâm Đồng | Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 |
50 | Long An | Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020 |
51 | Hải Dương | Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
52 | Nghệ An | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 |
53 | Thái Bình | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
54 | Cần Thơ | Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
55 | Hải Phòng | Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
56 | Đà Nẵng | Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 |
57 | An Giang | Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
58 | Đăk Nông | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 |
59 | Quảng Ngãi | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 |
60 | Ninh Thuận | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 |
61 | Bình Phước | Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 |
62 | Quảng Ninh | Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐNDQuyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 |
63 | Quảng Bình | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
Hướng dẫn tra cứu bảng giá đất trồng cây lâu năm
Trong quá trình tra cứu bảng giá đất trồng cây lâu năm, bạn cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây:
- Một là cần phải tra cứu giá đất được áp dụng tại khu vực hoặc tỉnh thành có thửa đất tọa lạc, chứ không phải là nơi mà đăng ký thường trú.
- Hai là bạn cần phải tra cứu giá đất của các tỉnh thành tương ứng tại các Nghị Quyết và Quyết Định kèm theo được áp dụng cho từng địa phương. Bởi nên biết rằng giá đất cây lâu năm luôn có sự chênh lệch nhau ở các tỉnh thành vùng ven và thành phố trực thuộc trung ương.
- Ba là giá cả đất đai sẽ được thay đổi định kỳ theo đúng quy định của Luật Đất Đai. Vậy nên bảng giá đất mà bạn cần tra cứu phải là bảng giá đất được áp dụng mới nhất hiện nay.
- Sau cùng, cần tra cứu giá cả đất đai tại các website uy tín trong quá trình truy cập Internet. Bạn không nên đăng nhập vào các trang web không rõ nguồn gốc, không đảm bảo độ uy tín cao để tránh tình trạng sai sót thông tin.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xây dựng chuồng trại trên đất trồng cây lâu năm có được không?
- Tách thửa đất trồng cây lâu năm 1 thửa đất là bao nhiêu?
- Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Bảng giá đất trồng cây lâu năm theo quy định năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến bố mẹ tách sổ đỏ cho con. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của Luật Đất Đai Năm 2013 thì bảng giá đất trồng cây lâu năm sẽ được điều chỉnh và thay đổi định kỳ 5 năm một lần. Quy định này được áp dụng cho tất cả các vùng miền và 63 tỉnh thành phố trên cả nước.
Điều 113 Luật Đất Đai 2013: Trong đó có quy định rõ ràng rằng khung giá đất sẽ được điều chỉnh phù hợp với thực tế nếu giá đất trên thị trường tăng hoặc giảm 20% so với khung giá đất được nhà nước áp dụng tại các địa phương.
Điều 114 Luật Đất Đai 2013: Bảng giá đất sẽ được điều chỉnh 5 năm một lần và thời gian công bố công khai sẽ rơi vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Thời gian áp dụng bảng giá đất sẽ được kéo dài đến tháng 12 của năm thứ 5 cuối cùng.
So sánh trực tiếp: Nghĩa là bạn sẽ căn cứ vào giá đất của các thửa đất CLN có giá trị tương tự với thửa đất của mình để so sánh giá cả đất đai. Theo đó, các thửa đất được so sánh phải có cùng mục đích sử dụng đất, tọa lạc tại cùng một vị trí xác định và cho khả năng sinh lời cao như nhau,…
Phương pháp chiết trừ: Được áp dụng cho những thửa đất CLN có nhà ở hoặc tài sản gắn liền bên trên. Chi tiết hơn là bạn sẽ lấy tổng giá trị của thửa đất CLN trừ đi giá trị tài sản gắn liền với đất trồng cây lâu năm để định giá thửa đất nông nghiệp cho mình.
Phương pháp thặng dư: Với phương pháp này, bạn cần loại trừ tổng chi phí ước tính giá trị thửa đất CLN ra khỏi tổng doanh thu được giả định cho đất trồng cây lâu năm. Nó được áp dụng cho những thửa đất CLN:
Có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất.
Có tiềm năng phát triển theo quy hoạch xây dựng.
Được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ CLN sang đất ở.