Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

bởi Anh
Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

Độ tuổi lao động của mỗi người là quá hạn và khi hết độ tuổi lao động thì con người ta sẽ bước vào độ tuổi nghỉ hưu. Nhiều người lựa chọn tiếp tục làm việc khi đã đến tuổi nghỉ hưu nhưng có nhiều người lại lựa chọn sẽ nghỉ hưu sớm để tận hưởng cuộc sống. Dù lựa chọn hình thức nghỉ hưu như nào thì bạn cũng nên lưu ý tới những quyền lợi mình có thể được hưởng khi mình nghỉ hưu. Vậy nghỉ hưu trước tuổi có thể được nhận các chế độ của bảo hiểm xã hội không? Mời bạn đón đọc bài viết “Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin liên quan về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

Tuổi nghỉ hưu hay còn gọi là tuổi hưu trí là độ tuổi mà được quy định để một người không phải tham gia lao động và đủ điều kiện được hưởng các chế độ xã hội liên quan đến hưu trí khi người đó đóng bảo hiểm xã hội. Độ tuổi nghỉ hưu có sự thay đổi giữa nam với nữ và giữa các thời kỳ.

Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

– Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

– Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

– Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.

Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024
Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

>> Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con

Quy định về cách tính tuổi nghỉ hưu

Cách tính tuổi nghỉ hưu hiện nay phụ thuộc vào năm sinh cũng như thời gian tham gia lao động trong từng ngành nghề của từng nhóm đối tượng. Đối với những người làm việc trong các môi trường độc hại, ảnh hưởng nhiều tới sức khoẻ thì độ tuổi nghỉ hưu thường sớm hơn những người làm việc trong các điều kiện môi trường tốt hơn.

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định như sau:

– Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng  bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về  bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

– Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ.

– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024
Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

Cách tính tuổi nghỉ hưu hiện nay có thể khiến nhiều người rối não khi muốn tính tuổi nghỉ hưu của mình.Vì vậy chúng tôi đã liệt kê theo bảng từng độ tuổi cũng như thời gian nghỉ hưu theo bảng để bạn tiện theo dõi. Dưới đây là bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu trước tuổi theo tháng năm 2024:

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
ThángNămThángNămThángNămThángNăm
1196655 tuổi 3 tháng520211197150 tuổi 4 tháng62021
21966620212197172021
31966720213197182021
41966820214197192021
519669202151971102021
6196610202161971112021
7196611202171971122021
819661220218197112022
91966120229197150 tuổi 8 tháng62022
10196655 tuổi 6 tháng5202210197172022
1119666202211197182022
1219667202212197192022
119678202211972102022
219679202221972112022
3196710202231972122022
419671120224197212023
519671220225197251 tuổi62023
61967120236197272023
7196755 tuổi 9 tháng520237197282023
81967620238197292023
919677202391972102023
10196782023101972112023
11196792023111972122023
12196710202312197212024
119681120231197351 tuổi 4 tháng62024
219681220232197372024
31968120243197382024
4196856 tuổi520244197392024
519686202451973102024
619687202461973112024
719688202471973122024
81968920248197312025
919681020249197351 tuổi 8 tháng62025
10196811202410197372025
11196812202411197382025
1219681202512197392025
1196956 tuổi 3 tháng5202511974102025
219696202521974112025
319697202531974122025
41969820254197412026
51969920255197452 tuổi62026
619691020256197472026
719691120257197482026
819691220258197492026
919691202691974102026
10196956 tuổi 6 tháng52026101974112026
11196962026111974122026
1219697202612197412027
11970820261197552 tuổi 4 tháng62027
21970920262197572027
319701020263197582027
419701120264197592027
5197012202651975102027
619701202761975112027
7197056 tuổi 9 tháng5202771975122027
81970620278197512028
91970720279197552 tuổi 8 tháng62028
1019708202710197572028
1119709202711197582028
12197010202712197592028
1197111202711976102028
2197112202721976112028
319711202831976122028
Từ tháng 4/1971 trở đi57 tuổiTháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi4197612029
 5197653 tuổi62029
6197672029
7197682029
8197692029
91976102029
101976112029
111976122029
12197612030
1197753 tuổi 4 tháng62030
2197772030
3197782030
4197792030
51977102030
61977112030
71977122030
8197712031
9197753 tuổi 8 tháng62031
10197772031
11197782031
12197792031
11978102031
21978112031
31978122031
4197812032
5197854 tuổi62032
6197872032
7197882032
8197892032
91978102032
101978112032
111978122032
12197812033
1197954 tuổi 4 tháng62033
2197972033
3197982033
4197992033
51979102033
61979112033
71979122033
8197912034
9197954 tuổi 8 tháng62034
10197972034
11197982034
12197992034
11980102034
21980112034
31980122034
4198012035
Từ tháng 5/1980 trở đi55 tuổiTháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2024. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách khác là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật được nhận trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
Có thể hiểu nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
Bộ Luật Lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.

Tuổi nghỉ hưu của nữ năm 2024 là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định cụ thể về tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ từ ngày 01/01/2021 là 55 tuổi 4 tháng và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi lao động nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Điều kiện về tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ thực hiện theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14. Cụ thể:
Người lao động nữ bảo đảm thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu;
Tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ làm việc trong điều kiện lao động bình thường được thực hiện theo lộ trình cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm