Nhiều cá nhân có nhu cầu đổi tên cũng như nhiều phụ huynh có nhu cầu đổi tên cho con đã nộp đơn xin đổi tên cho con lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhưng lại bị từ chối đơn. Chính vì vậy, người có nhu cầu thay đổi tên cần nắm được quy định, điều kiện, thủ tục thay đổi tên và cách viết đơn xin đổi tên của pháp luật để tránh yêu cầu đổi tên bị từ chối. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin đổi tên như thế nào? Hãy tham khảo Cách viết đơn xin đổi tên chi tiết chuẩn quy định dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện được thay đổi tên
Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong 07 trường hợp sau đây:
– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 09 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.
Cơ quan có thẩm quyền thay đổi tên
– UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014);
– UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).
Thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh
Căn cứ Điều 28 và Điều 47 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định thủ tục thay đổi tên của công dân được tiến hành như sau:
Bước 1: Nộp Tờ khai
Người yêu cầu thay đổi họ tên nộp Tờ khai cải chính hộ tịch theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Đồng thời, cần xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của người đó.
Bước 2: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinhTrường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Lệ phí thay đổi họ, tên
Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.
Việc thay đổi tên không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.
Sau khi thay đổi tên trên giấy khai sinh, người thay đổi tên có thể làm lại, điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn xin đổi tên chuẩn quy định
Cách viết đơn xin đổi tên chi tiết chuẩn quy định
– Mục “Kính gửi”: Đây là cơ quan đăng ký thực hiện việc xin thay đổi họ tên của cá nhân. Theo quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch năm 2014, cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên cho cá nhân từ dưới 14 tuổi là một trong hai cơ quan sau đây:
- Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi người có yêu cầu đăng ký khai sinh trước đây.
- UBND cấp xã nơi cư trú,
Ngoài ra, người yêu cầu còn có thể đến UBND cấp huyện nơi cú trú hoặc nơi đã khai sinh trước đây nếu thay đổi họ tên cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (khoản 3 Điều 46 Luật Cư trú).
– Mục “Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu”: Ghi đầy đủ họ, tên của người yêu cầu. Lưu ý, người yêu cầu trong trường hợp này có thể không phải là người được thay đổi họ, tên (trường hợp cha mẹ yêu cầu thay đổi họ tên cho con…).
– Mục “nơi cư trú”: Mục này ghi theo nơi đăng ký thường trú của người yêu cầu và người được yêu cầu đổi họ tên.
- Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
- Nếu không có cả hai nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống thực tế.
– Mục “giấy tờ tuỳ thân”: Ghi rõ thông tin về số, cơ quan cấp, ngày cấp là Chứng minh nhân dân hay Căn cước công dân hay hộ chiếu.
– Mục “Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch”: Nếu là bản thân người yêu cầu đi yêu cầu thay đổi họ tên thì ghi là bản thân; nếu là cha mẹ ruột thì ghi là cha đẻ, mẹ đẻ; nếu là cha mẹ nuôi thì ghi là cha nuôi, mẹ nuôi…
– Mục “Đã đăng ký”: Ghi rõ về nội dung đã đăng ký trước đây có liên quan. Ở đây là đã đăng ký khai sinh với họ tên thế nào.
– Mục “nội dung”: Phần này ghi rõ nội dung thay đổi họ tên: Thay đổi họ, tên hoặc cải chính phần tên đệm…
– Mục “lý do”: Ghi rõ lý do thay đổi họ, tên.
– Mục “đề nghị cấp bản sao”: Nếu có xin thêm bản sao thì đánh dấu x vào ô có. Đồng thời, ghi rõ số lượng bản sao muốn cấp.
Khuyến nghị
Luật sư X là hệ thống pháp luật chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc, Chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư như đổi tên tới quý khách hàng. Luật sư X cam kết sẽ bảo mật thông tin khách hàng, giải quyết các vấn đề pháp lý nhanh chóng
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Cách viết đơn xin đổi tên chi tiết chuẩn quy định năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý, thông tin pháp lý liên quan như là mẫu đơn xin rút đơn thuận tình ly hôn. vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 22 Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định về trường hợp được phép chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ như sau:
“Điều 22. Các trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau:
1. Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
2. Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
3. Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
4. Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.”
Theo đó thì người đã làm thủ tục thay đổi tên trên giấy khai sinh của mình (cải chính hộ tịch) thì thuộc trường hợp được đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng.
Khi người con từ đủ 18 tuổi trở lên thì cá nhân đổi họ không cần sự đồng ý của cha, mẹ. Tuy nhiên, chỉ được đổi họ trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 27 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Riêng người con dưới 18 tuổi, khi đổi họ thì bắt buộc phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và thể hiện rõ trong Tờ khai (theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Do đó, nếu cha hoặc mẹ người đó đã chết thì yêu cầu thay đổi họ của con dưới 18 tuổi sẽ không thực hiện được.
Đồng nghĩa, nếu cha hoặc mẹ mất thì không đổi được họ cho con dưới 18 tuổi còn nếu con đã từ đủ 18 tuổi trở lên thì có thể đổi được.