Chào Luật sư, hiện nay đất thổ cư được xác định ra sao? Ba má tôi trước đây có cho tôi một mảnh đất nhưng không biết có được xây nhà không. Tôi sắp cưới vợ và có ý định sẽ ở riêng. Bây giờ tôi muốn xác định phần đất thổ cư để xây nhà thì có được hay không? cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn về vấn đề “cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất” như sau:
Trường hợp nào cần xác định vị trí đất thổ cư?
Trước hết, đất thổ cư hay chính là đất ở là một trong những loại đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013. Đất ở/đất thổ cư được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt/đời sống (ví dụ khu nhà vệ sinh, khu chăn nuôi, bếp…) của hộ gia đình, cá nhân. Đất ở được phân loại thành đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Đất ở có thể được sử dụng với mục đích để ở hoặc mục đích chính là để ở và có kết hợp với thương mại, dịch vụ (ví dụ như kinh doanh dịch vụ lưu trú là các homestay…).
Thực tế cho thấy việc xác định vị trí của đất thổ cư đóng vai trò quan trọng trong nhiều trường hợp, có thể liệt kê đến như sau:
– Xác định vị trí đất thổ cư để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ nhà ở;
– Xác định vị trí đất thổ cư để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật;
– Xác định vị trí đất thổ cư để thực hiện thẩm định, cấp giấy phép xây dựng;
– Xác định vị trí đất thổ cư phục vụ cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng;
– Xác định vị trí đất thổ cư để phục vụ cho công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư;
– Xác định vị trí đất thổ cư để phục vụ cho việc thiết kế nhà ở;
– Các trường hợp khác;
Như vậy, việc xác định vị trí đất thổ cư đóng vai trò quan trọng trong nhiều trường hợp, ví dụ như để phục vụ cho công tác thu hồi đất (kiểm kê, kiểm đếm…), xác định vị trí để xây dựng nhà ở,…
Cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào?
Theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng, việc xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất được thực hiện như sau:
Một là, theo sơ đồ thửa đất được ghi tại phần 3. Sơ đồ thửa đất
Thường việc thể hiện mục đích sử dụng các loại đất được ghi nhận rõ trong sơ đồ thửa đất nếu có nhiều hơn 1 loại đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng/giao quyền sử dụng.
Hai là, dựa theo hồ sơ địa chính/bản trích lục bản đồ địa chính/biên bản kiểm kê, kiểm đếm về đất đai
Đây là những văn bản thể hiện từng loại đất trên thửa đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập để thể hiện mục đích của từng loại đất đang được sử dụng/hoặc đã được cấp giấy chứng nhận theo quy định pháp luật.
Ba là, theo hiện trạng sử dụng
Nếu thửa đất đang sử dụng chưa có một trong những giấy tờ được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11 Luật Đất đai 2013 thì việc xác định mục đích sử dụng đất thổ cư được thực hiện theo hiện trạng sử dụng đất của người sử dụng đất (khoản 1 Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Bốn là, xác định vị trí đất thổ cư theo nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất
Nếu việc sử dụng đất thổ cư là do lấn, chiếm đất thì vị trí đất thổ cư được xác định dựa trên nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất, quản lý việc sử dụng đất nếu đây là diện tích đất được hình thành do lấn chiếm (khoản 2 Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Đặc điểm của đất thổ cư hiện nay như thế nào?
Đất ở là cách gọi dân gian của đất phi nông nghiệp nằm trong khu dân cư hay là loại đất được phép ở xây dựng nhà ở công trình phục vụ đời sống xã hội đất vườn gắn với nhà ở liền kề. đất thuộc khu dân cư đã được cơ quan nhà nước công nhận là đất ở.
Như vậy tóm lại đất thổ cư là cách gọi khác của đất ở.
Đất ở có thể chia thành 2 loại: đất ở tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ONT) đất ở tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT).
Đất thổ cư nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật thì đất thổ cư vẫn được cấp sổ đỏ ình thường. Những yêu cầu cơ ản để được cấp sổ đỏ đất ở như được giao đất nhận chuyển nhượng đất đúng quy định của pháp luật đất phù hợp với quy hoạch đô thị sử dụng ổn định lâu dài không kiện tụng không lấn chiếm. để thi hành bán bảo đảm tiền vay … Người sử dụng đất ở có đủ điều kiện nhưng chưa được cấp sổ đỏ thì có thể xin cấp phép. đất nền cũng cần lưu ý đến giấy tờ nhà đất khi mua để tránh những rủi ro sau này.
Căn cứ giao tiếp hiện nay là như thế nào?
Căn cứ Điều 52 Luật đất đai năm 2013:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
•Trình tự thủ tục thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
“Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”
•Thời hạn giải quyết:
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
“b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.”
Như vậy thì trong trường hợp này về việc gia đình bạn muốn chuyển diện tích đất này sang vị trí diện tích đất khác mà không có cùng mục đích sử dụng thì gia đình bạn cần phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng theo quy định.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào ” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất ruộng lên thổ cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Có thể bạn quan tâm
- Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền
- Điều kiện đăng ký thi vào trường đại học công an
- Thuế nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ
Câu hỏi thường gặp
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
– Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ mà bạn đã ký trước đây (đã có chứng thực của UBND phường);
– Giấy chứng nhận QSDĐ;
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (nếu bạn chỉ chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì bạn phải xác định rõ phần diện tích, vị trí trên bản đồ địa chính)
– Bản sao các giấy tờ liên quan đến nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của nhà nước ban hành, nếu mảnh đất có diện tích lớn hơn hạn mức tối đa thì có thể phân chia thành nhiều mảnh nhỏ. Tuy nhiên kích thước yêu cầu phải đảm bảo tiêu chuẩn về chiều dài và chiều rộng lớn hơn 3m so với chỉ giới xây dựng. Diện tích đất cũng không được nhỏ dưới 30m2 đối với khu vực cấp quận, huyện, thị trấn và phải trên 50% diện tích hạn mức giao đất đối với các khu vực khác.
Đất thổ cư chính là đất được dùng với mục đích xây nhà cũng như những công trình phục vụ nhu cầu nói chung. Tuy nhiên có rất nhiều trường hợp chủ sở hữu không rõ đất của mình thuộc loại nào và vẫn cố tình xây nhà thì sẽ bị phạt hoặc thu hồi đất theo quy định của pháp luật. Để tránh tình trạng này, bạn cần kiểm tra các giấy tờ liên quan đến mảnh đất của mình để chắc chắn có thể sử dụng đất xây nhà ở.