Cách xem đất có thổ cư không như thế nào?

bởi Thanh Thủy
Cách xem đất có thổ cư không

Những người mới bước chân vào làm kinh doanh đầu tư bất động sản; thường nghe đến đất thổ cư, đất nông nghiệp, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ khái niệm này, Vậy đất thổ cư là gì?; ” Cách xem đất có thổ cư không” như thế nào?. hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Câu hỏi: thưa luật sư, hiện nay tôi có nhu cầu mua một mảnh đất thổ cư để xây nhà. Tuy nhiên tôi lại chưa hiểu rõ lắm về đất thổ cư. Luật sư cho tôi hỏi làm thế nào để biết đó là đất thổ cư ạ. Tôi xin cảm ơn.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn tham khảo bài viết sau đây của Luật sư X nhé.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là một cách gọi truyền thống của đất phi nông nghiệp; nằm trong khu dân cư, hay chính là loại đất cho phép ở, xây dựng nhà cửa; các công trình xây dựng phục vụ đời sống xã hội, đất vườn ao gắn liền với nhà ở; trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đã được cơ quan nhà nước công nhận là đất thổ cư.

Như vậy có thể nói ngắn gọn, đất thổ cư chính là một cách gọi khác của đất ở.

Đất thổ cư có thể chia là 2 loại là đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ ONT); đất thổ cư tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT).

Đất thổ cư khi đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ của pháp luật; thì đất thổ cư vẫn được cấp sổ đỏ bình thường. Các điều kiện cơ bản để được cấp sổ đỏ cho đất thổ cư như là được giao đất; nhận chuyển nhượng đất theo đúng quy định của phải luật; đất thực hiện theo đúng quy hoạch ở địa phương, sử dụng ổn định, lâu dài; không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc làm tài sản đảm bảo cho khoản vay,…

Cách xem đất có thổ cư không
Cách xem đất có thổ cư không

Cách xem đất có thổ cư không?

Khi bạn muốn mua đất thổ cư; bạn nên để ý xem trên sổ đỏ có ký hiệu ONT hoặc ký hiệu ODT.

Đất thổ cư chính là một cách gọi khác của đất ở. Ngoài ra, việc quy định những công trình phục vụ đời sống khác; cũng như công nhận đất vườn, ao gắn liền với nhà ở là đất ở; cho thấy định nghĩa về đất ở khá rộng; đồng thời cũng giúp bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Hiện nay, đất ở gồm 02 loại phụ thuộc vào vị trí nơi có đất, cụ thể:

+ Đất ở tại đô thị (ký hiệu trên sổ đỏ là ODT): đất ODT còn gọi là đất thổ cư đô thị; đất ODT vẫn mang đầy đủ đặc điểm của đất thổ cư thông thường; tuy nhiên nó sẽ thuộc phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố; thị xã hoặc thậm chí là khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất thổ cư này được áp dụng một số chính sách khác; so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng,… Hiện nay dạng đất ODT sẽ do xã và các cấp tương đương quản lý. Bạn có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác; phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất của mình.

+ Đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu trên sổ đỏ là ONT): Đất thổ cư nông thôn; vẫn là đất thổ cư nhưng thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn; và do xã quản lý. Đối với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố; thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này sẽ được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Trong đó đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao; hơn để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó. 

Đất thổ cư và đất thổ canh khác nhau ở điểm nào?

Đất thổ cư và đất thổ canh là hai loại đất hoàn toàn khác nhau; cần phân biệt rõ ràng trước khi quyết định mua đất. Theo điều 13 Luật Đất đai năm 2013; thì đất thổ canh là đất nông nghiệp còn đất thổ cư là đất phi nông nghiệp. Cụ thể là:

  • Đất thổ cư là loại đất chuyên xây các công trình phục vụ nhu cầu đời sống dân sinh; như nhà ở, các công trình phụ trợ cho nhà ở,…
  • Đất thổ canh là đất dùng cho mục đích sản xuất hoặc nuôi trồng thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Đất này cũng có thể phục vụ một số mục đích đặc thù; như nuôi thủy hải sản hoặc khai thác muối,…

Đất thổ cư có xây nhà được không?

Về cơ bản thì đất thổ cư chính là đất để người dân xây nhà; cũng như các công trình phục vụ nhu cầu ở nói chung. Tuy nhiên đã có không ít trường hợp chủ sở hữu không rõ đất của mình thuộc loại đất nào; và vẫn cố tình xây nhà. Kết quả là họ đã bị phạt hoặc thu hồi đất theo điều 64 Luật Đất đai. Để tránh tình trạng này; chủ đất nên kiểm tra lại giấy tờ đất đai của mình để chắc chắn mình có quyền xây nhà ở.

Cụ thể, chủ đất cần kiểm tra phần “Mục đích sử dụng” có ghi trong Giấy Chứng nhận quyền sở hữu đất. Nếu phần này ghi là “đất ở” thì bạn hoàn toàn có quyền xây nhà; cùng các công trình phụ trợ khác. Nhà ở của bạn xây trên đúng phạm vi mảnh đất; cũng sẽ thuộc quyền sở hữu của bạn và được Pháp luật công nhận, bảo vệ.

Thủ tục chuyển sang đất thổ cư

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ; phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn thông báo không quá 03 ngày làm việc.

Ngoài ra, người nộp hồ sơ cần mang theo CMND hoặc CCCD để xuất trình khi có yêu cầu.

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển; cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa; thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Người sử dụng đất nhận kết quả tại  phòng Tài nguyên và Môi trường; sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính

* Thời gian giải quyết: Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu; vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “ Cách xem đất có thổ cư không” . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; tạm ngưng công ty;  Thủ tục đăng ký bảo hộ logo; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Đăng ký bảo vệ thương hiệu; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu . Hoặc muốn sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Đất thổ cư được làm sổ đỏ. Với đất ở, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử dụng đất có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảng đất. Để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ và trả đủ các nghĩa vụ tài chính.

Đất thổ cư có cần thiết phải đóng thuế không?

Hiện nay các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm cả đất thổ cư. Thuế này sẽ được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất của bạn. Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể bạn sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.

Đất thổ cư có dùng cho mục đích kinh doanh được không?

Hiện nay trong Luật hay các Nghị định đã được Chính phủ ban hành chưa có mục nào quy định xử phạt đối với việc chủ sở hữu dùng đất thổ cư để kinh doanh. Tuy nhiên để có thể được kinh doanh một cách hợp pháp thì bạn vẫn cần làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai lên cơ quan có thẩm quyền của khu vực.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm