Giấy khai sinh là một trông những loại giấy tờ quan trọng được cấp khi người dân đăng ký khai sinh. Vậy trong trường hợp giấy khai sinh bị hư hại thì phí làm lại giấy khai sinh như thế nào? Xin mời độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ hơn nhé.
Căn cứ pháp lý
Thủ tục làm giấy khai sinh cho con
Người thực hiện làm giấy khai sinh cho con cần thực hiện:
Bước 1: Nộp và xuất trình hồ sơ hợp lệ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.
Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.
Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh phù hợp và đầy đủ, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch. Và trình lên Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
Điều kiện đăng ký lại khai sinh
Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:
- Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Như quy định nêu trên thì việc đăng ký khai sinh mới được thực hiện theo thủ tục đăng ký lại khai sinh.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh
Tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
(1) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
(2) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ (1), (2) phải có:
(3) Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm:
- Họ, chữ đệm, tên;
- Giới tính;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Quê quán;
- Quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Thủ tục đăng ký lại giấy khai sinh
Căn cứ theo khoản 3, 4, 5 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký lại khai sinh như sau:
Trường hợp UBND cấp xã là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014.
Trường hợp UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
Bước 1: Thực hiện kiểm tra, xác định hộ tịch
Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Bước 2: UBND nơi đăng ký khai sinh kiểm tra, xác định
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Bước 3: Thực hiện đăng ký lại khai sinh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh;
Phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó.
Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên;
Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản (3) của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Yêu cầu và điều kiện:
Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng sổ khai sinh và bản chính giấy khai sinh đều bị mất thì được đăng ký lại. – Việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện nếu người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Phí làm lại giấy khai sinh như thế nào?
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC có quy định về lệ phí hộ tịch:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý như sau:
- Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
- Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 11 Luật hộ tịch trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban hân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Do đó, lệ phí đăng ký lại khai sinh phụ thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương. Ở thành phố Hà Nội thì theo Nghị quyết20/2016/NQ-HĐND quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện. Miễn thu lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ cấp giấy khai sinh năm 2022?
- Chi phí đổi giấy khai sinh hết bao nhiêu?
- Mẫu đơn xin đổi tên trong giấy khai sinh.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư X về: “Phí làm lại giấy khai sinh” Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, cấp phép bay flycam, tra số mã số thuế cá nhân, thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi, thời hạn làm căn cước công dân, căn cước công dân hạn bao nhiêu năm, tra cứu thông tin quy hoạch, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh, thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh; của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
Pháp luật cho phép việc cha, mẹ ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác đăng ký khai sinh cho con. Tuy nhiên việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản có chứng thực tại UBND cấp xã hoặc công chứng tại văn phòng công chứng.
Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về trường hợp được thay đổi tên. Do đó, các trường hợp ngoài quy định tại Điều luật này là những trường hợp không được thay đổi tên.