Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản không năm 2022?

bởi Hương Giang
có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản

Hiện nay, không ít người gặp khó khăn và vướng mắc về những quy định liên quan đến việc công chứng hợp đồng thế chấp tài sản. Cụ thể, Theo quy định Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản không? Hợp đồng thế chấp tài sản nào bắt buộc phải công chứng? Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp tài sản năm 2022 thực hiện như thế nào? Lệ phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản là bao nhiêu? Mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Thế chấp tài sản là gì?

Theo Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thế chấp tài sản như sau:

“Điều 317. Thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.”

Như vậy, thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.

Thế nào là hợp đồng thế chấp tài sản?

Hợp đồng thế chấp tài sản là loại hợp đồng phát sinh giữa hai chủ thể, trong đó bên thế chấp dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên nhận thế chấp nhưng không giao tài sản cho bên kia.

Hợp đồng thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, các chủ thể có thể trực tiếp thỏa thuận lập thành một bản hợp đồng thế chấp riêng hoặc ghi nhận nội dung thế chấp trong bản hợp đồng chính.

có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản

Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản không?

Căn cứ Điều 319 Bộ luật dân sự 2015 có quy định hiệu lực của thế chấp tài sản như sau:

1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

2. Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Như vậy, theo quy định như trên, hợp đồng thế chấp tài sản không quy định có hiệu lực khi công chứng, chứng thực. Theo đó, không bắt buộc phải công chứng đối với tất cả các loại tài sản thế chấp mà chỉ đưa ra quy định có một số giao dịch bảo đảm phải được công chứng hoặc chứng thực.

Hợp đồng thế chấp tài sản nào bắt buộc phải công chứng?

Cụ thể, đối với hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai thì hợp đồng phải tuân thủ về mặt hình thức theo quy định tại Luật Nhà ở, theo đó hợp đồng về nhà thì bắt buộc phải được công chứng viên công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chứng thực đối với bất động sản ở đô thị, chứng thực của Ủy ban nhân dân xã đối với bất động sản ở khu vực nông thôn, trừ một số trường hợp như:

– Cá nhân có hợp đồng thuê nhà dưới 6 tháng

– Bên bán /Bên cho thuê nhà ở là tổ chức đã đăng kinh doanh nhà ở

– Thuê mua nhà ở xã hội

– Bên tặng cho tài sản là tổ chức

Như vậy, đối với những hợp đồng thế chấp tài sản là bất động sản, kể cả bất động sản hình thành trong tương lai, nếu ở nơi đã tổ chức hoạt động công chứng thì đều phải tiến hành công chứng theo quy định của Luật Công chứng. Trường hợp ở những nơi chưa tiến hành tổ chức hoạt động công chứng thì sẽ tiến hành xin chứng thực từ phía Ủy ban nhân dân có thẩm quyền.

Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp tài sản năm 2022 thực hiện như thế nào?

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại phòng/văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất thế chấp. Hồ sơ cần chuẩn bị:

+ Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;

+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đã soạn thảo trước hoặc yêu cầu công chứng viên soạn thảo giúp;

+ Bản sao Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình hoặc đăng ký tạm trú, tạm vắng;

+ Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

– Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận và chuyển sang bước sau.

– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung).

– Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì công chứng viên từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích lý do.

Bước 3: Soạn thảo và ký hợp đồng

Soạn thảo hợp đồng: Trường hợp hợp đồng công chứng đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng.

Trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa đổi.

Bước 4: Ký chứng nhận

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 5: Trả kết quả

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

Lệ phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản là bao nhiêu?

Phí công chứng hợp đồng chuyển thế chấp bằng quyền sử dụng đất, mức thu xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng:

– Dưới 50 triệu đồng mức thu là 50 nghìn đồng/trường hợp;

– Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng mức thu là 100 nghìn đồng/trường hợp;

– Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch/trường hợp;

– Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng/trường hợp;

– Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng/ trường hợp;

– Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng/trường hợp;

– Trên 10 tỷ đồng mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03 của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề về đổi tên mẹ trong giấy khai sinh, đổi tên giấy khai sinh, đổi tên bố trong giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự, trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thế chấp tài sản chung của vợ chồng có cần phải có chữ ký của cả hai người không?

Khi ký hợp đồng thế chấp mà tài sản thế chấp là tài sản chung của vợ chồng. Thì trong hợp đồng thế chấp sẽ phải có chữ ký của cả hai vợ chồng. Song pháp luật cho phép vợ chồng được ủy quyền cho nhau để thực hiện các giao dịch theo quy định của pháp luật. Thế nên, khi ký tên trong hợp đồng thế chấp tài sản quyền sử dụng đất là tài sản chung của 2 vợ chồng với bên nhận thế chấp thì cả 2 vợ chồng đều phải ký, trong trường hợp chỉ có một bên vợ hoặc chồng ký thì bắt buộc phải có văn bản ủy quyền về sự đồng ý thế chấp của người còn lại.

Hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo của bên thứ ba công chứng tại xã, phường có hiệu lực không?

Theo quy định, nếu đối tượng hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo của bên thứ ba trong trường hợp này là bất động sản thì phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.

Hợp đồng thế chấp tài sản đã được công chứng thì có hủy bỏ được không?

Theo quy định, việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó và chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng trước đó. 

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm