Xin chào Luật sư X. Tôi là một người hành nghề tự do nên không nghiên cứu cũng như hiểu biết nhiều những quy định thuộc sản xuất chăn nuôi. Cụ thể tôi có một thắc mắc như sau Cơ quan nào cấp GCN đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi?. Mong luật sư giải đáp giúp tôi. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp thắc mắc “Cơ quan nào cấp GCN đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi?” và cũng như nắm rõ một số vấn đề pháp luật xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi?
Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Nghị định 13/2020/NĐ-CP quy định về cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng như sau:
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:
a) Cục Chăn nuôi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Như vậy, có thể xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm gì?
Theo Khoản 2 Điều trên có quy định như sau:
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất phân bón?
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất phân bón được quy định tại Điều 14 Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón, theo đó:
Bộ Công thương cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác. Trường hợp tổ chức, cá nhân vừa sản xuất phân bón vô cơ, vừa sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác thì Bộ Công thương là cơ quan chủ trì nhận hồ sơ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Tại Điều 14 Nghị định 84/2019/NĐ-CP có quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.
4. Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
Như vậy, để có thể được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì bạn nên chuẩn bị: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón; bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất; bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các loại giấy tờ tương đương khác được quy định tại Khoản 4 Điều 14 Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Tại Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP có quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì cần chuẩn bị: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Cơ quan nào cấp GCN đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, quyết toán thuế doanh nghiệp,, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Luật chăn nuôi và nghị định 13/2020/NĐ-CP không có quy định về hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thưc ăn chăn nuôi chỉ hết hiệu lực trong các trường hợp bị thu hồi và hộ kinh doanh, doanh nghiệp bị giải thể, chấm dứt hoạt động.
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép sản xuất phân bón được quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón, theo đó:
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thực hiện việc thu hồi Giấy phép đã cấp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép hiện có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, trường hợp từ chối thì phải nêu lý do từ chối bằng văn bản.