Chào Luật sư, một trong những di nguyên mà bố tôi muốn làm trước khi mất chính là việc muốn lập di chúc để lại di sản cho các con của mình. Tuy nhiên do sức khỏe bố tôi ngày càng yếu, không thể nào di chuyển xa được. Chính vì thế gia đình tôi dự định sẽ nhờ dịch vụ công chứng tại nhà để hoàn thanh các di nguyện của bố tôi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi năm 2023, Công chứng tại nhà có an toàn không?
Để giải đáp câu hỏi này, LSX xin được phép mời bạn tham khảo bài viết sau, mong rằng nó sẽ giúp ích cho bạn.
Năm 2023, Công chứng tại nhà có an toàn không?
Dịch vụ công chứng tại gia là một trong những dịch vụ hiện nay được nhiều người dân Viêt Nam sử dụng. Chính vì thế, nhiều người lo lắng rằng nó không có tính bảo mật. Tuy nhiên hiện nay nhằm đảo bảo cho việc tuân thủ tính bảo mật, pháp luật Việt Nam đã có những quy định cụ thể về việc công bố và sử dụng dữ liệu công chứng phải tuyệt đối tuân thủ quy trình bảo mật. Chính vì thế công chứng tại gia rất an toàn.
Theo quy định tại Điều 62 Luật Công Chứng 2014 quy định về cơ sở dữ liệu công chứng tại Việt Nam:
“1. Cơ sở dữ liệu công chứng bao gồm các thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.”
Trường hợp nào được phép công chứng tại nhà?
Không phải trường hợp nào bạn muốn công chứng tại nhà cũng được phía cơ quan công chứng chấp nhận. Nguyên nhân là bởi vì để có thể tiến hành ngoài trụ sở thì bạn phải thỏa các điều khiện về công chứng tại nhà. Các điều kiện đó yêu cầu bạn phải là người già yếu hoặc không thể đi lại được hoặc đang bị tạm giữ, tạm giam hoặc có các lý do chính đáng khác không thể đến được trực tiếp trụ sở để công chứng giấy tờ. Nếu thỏa một trong các điều kiện trên bạn sẽ được phép công chứng tại nhà.
Theo quy định tại Điều 44 Luật Công Chứng 2014 quy định về địa điểm công chứng như sau:
“2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.”
Quy trình công chứng tại nhà nhanh chóng dễ dàng
Nhiều người khi yêu cầu được công chứng tại nhà thường sẽ rất thắc mắc về các quy định về quy trình công chứng tại nhà. Bởi khi tiến hành công chứng tại nhà, phía cơ quan công chứng sẽ phải thực hiện các thao tác thủ công không có sự hỗ trợ của máy móc và thiết bị có sẳn tại văn phòng công chứng. Chính vì thế nhiều người sẽ rất tò mò về quy trình thực hiện công chứng tại nhà của các đơn vị công chứng.
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu (Phòng Công chứng cung cấp).
- Giấy tờ bản gốc để đối chiếu
- Giấy tờ bản sao các giấy tờ cần công chứng
- CCCD/ CMND; Hộ khẩu
- Một số giấy tờ khác ( nếu có)
Bước 2. Công chứng viên sẽ đến tận nơi để thực hiện công chứng cho người cần công chứng
Các công chứng viên sẽ liên hệ với gia đình và tiến hành các tư vấn công chứng cho gia đình lựa chọn gói dịch vụ và tiến hành các nghiệp vụ công chứng.
Bước 3. Hoàn thành việc công chứng, sau đó tiến hành ghi nhận việc công chứng vào sổ công chứng tại đơn vị. Bên người yêu cầu công chứng tại gia tiến hành trả lệ phí công chứng.
Những lưu ý quan trọng bạn cần phải biết khi công chứng tại nhà
Các lưu ý khi công chứng tại nhà chính là các khoản lệ phí pháp sinh khi công chứng tại nhà. Như chúng ra biết mức phí công chứng hiện nay không hề rẻ, chính vì thế công chứng tại nhà sẽ có mức gia khác và có phần khá cao hơn so với việc bạn tiến hành công chứng tại cơ quan công chứng. Chính vì thế trước khi lựa chọn công chứng tại gia bạn cần phải hỏi về các vấn đề công chứng tại nhà giá cả thế nào để tránh bị tính mức lệ phí quá cao vượt quá mức chi trả của bản thân.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
- Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
- Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:
TT | Giá trị tài sản | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
– Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT | Loại việc | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Năm 2023, Công chứng tại nhà có an toàn không?” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm:
- Luật Đầu tư 2020 có những điểm gì nổi bật?
- Luật Bảo vệ môi trường 2020 có những điểm gì mới?
- Luật giao dịch điện tử (sửa đổi 2023)
Câu hỏi thường gặp
– Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
– Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xoá, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Thời điểm công chứng phải được ghi cả ngày, tháng, năm; có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.