Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín

bởi Nguyen Duy
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín

Chào Luật sư X, sau nhiều năm đi làm và thọc hỏi kinh nghiệm từ nhiều doanh nghiệp khác nhau, nay đã đủ vốn và tìm được mặt bằng hợp lý để mở công ty. Tôi muốn thành lập công ty cổ phần chuyên về phân phối nông sản sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhưng vẫn băn khoăn không biết thủ tục thành lập doanh nghiệp hiện nay như thế nào. Xin luật sư tư vấn về dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 giúp tôi, xin cảm ơn.

Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết “Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín” nhé.

Căn cứ pháp lý

Doanh nghiệp theo quy định hiên nay là gì?

Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại doanh nghiệp sau:

  • Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

Các loại hình doanh nghiệp năm 2022

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 có các loại hình doanh nghiệp sau:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Công ty cổ phần:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

– Công ty hợp danh:

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

– Doanh nghiệp tư nhân:

+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

+ Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp năm 2022 bao gồm

Để thành lập công ty thì cần thực hiện việc soạn thảo một bộ hồ sơ hợp lệ, gồm những văn bản sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành), tùy vào từng loại hình đăng ký doanh nghiệp cụ thể thì biểu mẫu lại khác nhau:
    • Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân;
    • Giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh;
    • Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên (TNHH 1 TV);
    • Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên (TNHH 2TV);
    • Giấy đề nghị thành lập Công ty cổ phần (CTCP).
  • Điều lệ công ty (Đầy đủ theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014). Quý khách có thể tham khảo thêm những mẫu điều lệ thành lập doanh nghiệp dưới đây:
    • Điều lệ đăng ký kinh doanh công ty hợp danh
    • Điều lệ đăng ký kinh doanh Công ty TNHH 1 Thành Viên (TNHH 1 TV);
    • Điều lệ đăng ký kinh doanh Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên (TNHH 2TV);
    • Điều lệ đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần (CTCP);
    • Riêng đối với thành lập doanh nghiệp tư nhân thì không cần văn bản điều lệ vì đặc điểm của loại hình này là 1 cá nhân làm chủ.
  • Danh sách thành viên/ Cổ đông sáng lập (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành):
    • Danh sách thành viên khi thành lập Công ty hợp danh;
    • Danh sách thành viên khi thành lập Công ty TNHH 2 Thành Viên (TNHH 2 TV);
    • Danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần (CTCP);
    • Có thể thấy những loại hình doanh nghiệp “1 thành viên” như Công ty TNHH 1 TV hay Doanh nghiệp tư nhân thì khi đăng ký kinh doanh không cần có văn bản “Danh sách thành viên”.
  • Giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu doanh nghiệp (Bao gồm những giấy tờ như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu).
    • Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh loại hình doanh nghiệp chỉ “1 chủ sở hữu” (Ví dụ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân hay Đăng ký kinh doanh Công ty TNHH 1 Thành viên) thì chỉ cần Giấy tờ tùy thân của riêng người đó hoặc Đăng ký kinh doanh của pháp nhân đó;
    • Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh loại hình công ty có nhiều chủ sở hữu (Ví dụ như Đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh, Công ty TNHH 2 TV hay Công ty cổ phần) thì cần giấy tờ tùy thân, đăng ký kinh doanh của toàn bộ chủ sở hữu công ty.
  • Giấy ủy quyền, văn bản ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh:
    • Mẫu giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân;
    • Mẫu giấy ủy quyền thành lập công ty hợp danh;
    • Mẫu giấy ủy quyền thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên (TNHH 1 TV);
    • Mẫu giấy ủy quyền thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên (TNHH 2TV);
    • Mẫu giấy ủy quyền thành lập Công ty cổ phần (CTCP).

Phương thức, cách thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Ở thời điểm hiện nay, việc đăng ký kinh doanh hay thành lập công ty trở nên dễ dàng hơn một phần bởi phương thức đăng ký doanh nghiệp đã được đa dạng hóa. Việc đa dạng hóa các phương thức nộp hồ sơ online sẽ giúp công dân, chủ sở hữu doanh nghiệp dễ dàng hơn trong hoàn thiện thủ tục đăng ký kinh doanh.

Trên phạm vi toàn quốc và áp dụng với toàn bộ Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh và thành phố thì hiện này sẽ có 02 (hai) phương thức hộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:

  • Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực triếp tại Bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
  • Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online: Trực tuyến qua Cổng thông tin: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì công dân có quyền lựa chọn những hình thức đăng ký kinh doanh phù hợp với điều kiện của công dân/ chủ sở hữu dự tính thành lập. Tuy nhiên một số địa phương sẽ đặc thù hơn một chút khi chỉ cho phép chủ doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/công ty qua mạng internet.

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh

Thầm quyền cấp giấy đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp là Sở kế hoạch & đầu tư nơi đặt trụ sở công ty.

Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của Luật sư X?

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp. Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp năm 2022 trọn gói, uy tín” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ Đăng ký bảo hộ thương hiệu. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để đặt trụ sở công ty là gì?

khi thành lập doanh nghiệp thì trụ sở công ty là một yếu tố quan trọng, là thông tin mà bất cứ công ty nào cũng cần phải có để được nhà nước chấp thuận cấp giấy đăng ký kinh doanh. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì trụ sở chính của Công ty không được đặt tại khu tập thể, nhà chung cư có mục đích để ở. Những mặt bằng thuê theo dạng sàn thương mại hoặc nhà riêng biệt có đầy đủ hợp đồng thuê hợp pháp thì hoàn toàn có thể đăng ký thành lập công ty.

Điều kiện làm người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Là người có đủ năng lực hành vi dân sự và cư trú thường xuyên tại Việt Nam
Không là người đại diện doanh nghiệp bị đóng mã số thuế, chủ hộ kinh doanh bị đóng mã số thuế.
Phải giữ một trong các chức danh quản lý công ty
Khi đăng ký người đại diện theo pháp luật đồng thời là Tổng giám đốc, giám đốc công ty thì người này không được giữa chức vụ trưởng chi nhánh, trưởng VPDD thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp theo quy định hiện nay?

Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp được quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;
Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.
Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu trên tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm