Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

bởi Hương Giang
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

So với các loại hình kinh doanh khác, hợp tác xã không phải là mô hình kinh doanh quá phổ biến trong xã hội hiện nay. Mặt khác, nhà nước ta lại đang chủ trương khuyến khích các tổ chức thiết lập mô hình kinh doanh này vì phù hợp với bối cảnh nhà nước ta hiện nay. Vậy khi đó, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được quy định thế nào? Nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có những thông tin gì? Trình tự đăng ký hợp tác xã bao gồm những bước nào? Đừng lo lắng, bài viết sau đây của LSX sẽ giải đáp lần lượt từng băn khoăn trên cho quý độc giả. Mời quý độc giả cùng theo dõi nhé.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Nhận thấy mô hình kinh doanh hợp tác xã hợp với nhu cầu của mình, ông V muốn thành lập một hợp tác xã tại địa phương R để kinh doanh. Tuy nhiên, ông v băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được quy định thế nào, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau:

Căn cứ Điều 24 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã như sau:

(1) Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;

– Căn cứ theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định những ngành nghề cấm đầu tư, kinh doanh như sau:

+ Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

+ Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

+ Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

+ Kinh doanh mại dâm;

+ Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

+ Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

+ Kinh doanh pháo nổ;

+ Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

– Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì hợp tác xã cần đáp ứng điều kiện pháp luật quy định trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.

(2) Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

(3) Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật này;

Căn cứ Điều 22 Luật Hợp tác xã 2012 được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 193/2013/NĐ-CP, Điều 8 Nghị định 193/2013/NĐ-CP, Điều 9 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết về tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

– Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự La – tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “hợp tác xã” hoặc “liên hiệp hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.

+ Cơ quan đăng ký hợp tác xã có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nếu tên đó không phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định này.

+ Cơ quan đăng ký hợp tác xã có trách nhiệm công khai tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký trước khi Nghị định này có hiệu lực có tên gây nhầm lẫn thì cơ quan đăng ký hợp tác xã khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tương tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên.

– Những điều cấm trong đặt tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

+ Đặt tên đầy đủ, tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đầy đủ hoặc tên viết tắt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác đã đăng ký trong phạm vi cả nước.

+ Đặt tên đầy đủ, tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân khác theo pháp luật về sở hữu trí tuệ.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

+ Sử dụng tên danh nhân, từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

– Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể giữ nguyên tên tiếng Việt hoặc dịch tương ứng toàn bộ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại trụ sở của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.

+ Tên viết tắt của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

+ Tên viết tắt, bảng hiệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các hình thức quảng cáo, giấy tờ giao dịch của hợp tác xã phải có ký hiệu “HTX”, liên hiệp hợp tác xã phải có ký hiệu “LHHTX”.

(4) Có trụ sở chính

Căn cứ Điều 26 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau: Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có những thông tin gì?

Khi đăng ký kinh doanh, các cá nhân, tổ chức sẽ được cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận. Đối với mô hình hợp tác xã cũng vậy, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm rõ các thông tin ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có những thông tin gì, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định về nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những thông tin sau đây:

+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử (nếu có);

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Vốn điều lệ;

+ Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lập theo mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định

Vừa qua, anh D đã nghỉ việc tại một công ty cung cấp thực phẩm để về quê của anh thành lập hợp tác xã kinh doanh. Anh D đã đáp ứng các điều kiện nhà nước đề ra nên muốn nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã. Vậy khi đó, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định gồm những giấy tờ gì, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về thành phần hồ sơ như sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Điều lệ;

+ Phương án sản xuất, kinh doanh;

+ Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

+ Nghị quyết hội nghị thành lập.

Trình tự đăng ký hợp tác xã bao gồm những bước nào?

Nhu cầu đăng ký kinh doanh hợp tác xã hiện nay không quá phổ biến. Chính vì vậy, nhiều người khi có nhu cầu thành lập hợp tác xã vẫn chưa nắm rõ quy trình đăng ký cấp giấy chứng nhận hiện nay. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Trình tự đăng ký hợp tác xã bao gồm những bước nào, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau:

Căn cứ Điều 14 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định về trình tự đăng ký hợp tác xã như sau:

– Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định thành lập nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

– Cơ quan đăng ký hợp tác xã phải trao hoặc gửi giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã bảo đảm tính hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và không được yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ quy định tại Điều 13 Nghị định này.

– Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật hợp tác xã.

Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Khuyến nghị: LSX cung cấp dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai. Chúng tôi cam kết sẽ bảo mật thông tin khách hàng, giải quyết các vấn đề pháp lý nhanh chóng.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp nào?

2 trường hợp được cấp lại giấy chứng nhận hợp tác xã, liên hiệp HTX gồm:
Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị mất, bị hư hỏng:
– HTX, liên hiệp HTX gửi giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đến cơ quan đã cấp giấy chứng nhận trước đó;
– Trong thời hạn 3 – 5 ngày làm việc (tính từ ngày hồ sơ hợp lệ), cơ quan đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký.
Trường hợp giấy chứng nhận hợp tác xã, liên hiệp HTX được cấp không đúng hồ sơ, thủ tục, trình tự theo quy định HTX: Trong thời hạn 30 ngày (tính từ ngày cơ quan ra thông báo yêu cầu điều chỉnh), HTX, liên hiệp HTX nộp hồ sơ theo quy định. 

Hợp tác xã, liên hiệp HTX có tư cách pháp nhân không và được hoạt động khi nào? 

Hợp tác xã, liên hiệp HTX có tư cách pháp nhân;
Hợp tác xã, liên hiệp HTX được quyền hoạt động theo ngành nghề kinh doanh đã đăng ký kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận hợp tác xã, liên hiệp HTX (ngoại trừ mã ngành nghề kinh doanh hợp tác xã có điều kiện cần thực hiện theo quy định liên quan).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm