Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá?

bởi Tú Uyên
Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá?

Chào Luật sư, tôi có đam mê với trái bóng tròn và có dự định mở cơ cở kinh doanh môn bóng đá. Luật sư cho tôi hỏi Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá? Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL

Điều kiện kinh doanh dịch vụ trung tâm bóng đá

– Cá nhân, tổ chức đầu tư kinh doanh dịch vụ trung tâm bóng đá phải hoạt đông với tư cách là doanh nghiệp ( căn cứ theo quy định tại khoản 23 điều 1 Luật thể dục, thể thao sửa đổi 2018)

– Tiếp theo, cơ sở kinh doanh phải đáp một số các điều kiện như:

• Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

a) Huấn luyện viên thể thao ( được quy định tại khoản 2 mục III Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT)

Huấn luyện viên thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

b) Bác sĩ hoặc nhân viên y tế

Bác sĩ hoặc nhân viên y tế thường trực của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại điểm 1 mục II Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

• Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao (căn cứ theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL)

a) Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: có tự nhiên, có nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.

b) Khoảng cách từ đường biên dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.

c) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân cao ít nhất là 05m.

d) Bảo đảm độ chiếu sáng trên sân ít nhất là 150 lux.

e) Trường hợp có tường tập sút cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.

g) Mật độ tập luyện trên sân bóng đá bảo đảm ít nhất 25m2/người tập.

h) Khung cầu môn được làm bằng một trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột cầu môn tròn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.

• Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

• Sân phải có nội quy hoạt động

• Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu

• Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe

• Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ

Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá?
Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá?

Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL quy định cơ sở vật chất đối với môn bóng đá, cụ thể như sau:

1. Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: có tự nhiên, có nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.

2. Mặt sân và đường bao quanh sân không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an toàn.

3. Khoảng cách từ đường biên dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.

4. Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân cao ít nhất là 05m.

5. Bảo đảm độ chiếu sáng trên sân ít nhất là 150 lux.

6. Trường hợp có tường tập sút cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.

7. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

8. Có khu vực vệ sinh, thay trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.

9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các đối tượng không được tham gia tập luyện; trang phục khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

Như vậy, dựa vào các quy định nêu trên thì khi bạn muốn kinh doanh môn bóng đá thì cần phải đáp ứng được đầy đủ tất cả các điều kiện nêu trên.

Hồ sơ và thủ tục cấp giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh môn bóng đá?

Theo Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).

Bên cạnh đó, Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện như sau:

1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.

Theo đó, bạn khi muốn tiến hành kinh doanh môn bóng đá thì cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ nêu trên và thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh môn bóng đá.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Điều kiện về cơ sở vật chất để kinh doanh môn bóng đá? Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề: giấy chứng nhận độc thân; đăng ký mã số thuế cá nhân cho thuê nhà, Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh, Đổi tên căn cước công dân Trích lục hồ sơ địa chính; Ngừng kinh doanh; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,Trích lục ghi chú ly hôn, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sân bóng đá ở đâu?

Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Thởi hạn sửa đổi bổ sung hồ sơ xin giấy phép?

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Lệ phí hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sân bóng đá là bao nhiêu?

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm