Hiện nay theo thống kê thì các vụ việc ly hôn ngày càng nhiều, xuất phát từ rất nhiều lý do; trong đó việc ly hôn ở độ tuổi thành niên là nhiều hơn cả. Nhất là trong bối cảnh đại dịch hoành hành thì vụ án ly hôn nhiều hơn cả các loại vụ việc khác. Qua đây để người đọc có một cách tiếp cận viết đơn ly hôn đơn giản dễ hiểu nhất; mà đạt được sự đồng thuận ly hôn trước toà án. Hãy cùng tìm hiểu với Luật sư X về đơn ly hôn viết như thế nào nhé.
Căn cứ pháp lí
Ly hôn là gì?
Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ:
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án; quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định.
– Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn; thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định.
– Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn.
Có mấy phương thức ly hôn?
Trường hợp thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn; nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn; và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ; và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được; hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Ly hôn theo yêu cầu của một bên
– Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành; thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình; hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
– Trong trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn; khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra; thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng; sức khỏe, tinh thần của người kia.
Đơn ly hôn viết như thế nào?
Viết đơn ly hôn viết như thế nào?
Theo cách phân tích trên thì đơn xin ly hôn cũng sẽ có hai mẫu là; Thuận tình ly hôn và đơn phương.
Mẫu đơn xin ly hôn là một tài liệu không thể thiếu trong hồ sơ yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Pháp Luật hiện nay chỉ yêu cầu; Đơn khởi kiện gồm những nội dung gì chứ không quy định là phải viết tay hay đánh máy.
Vì vậy tuỳ thuộc vào hoàn cảnh, thời gian cũng như yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết mà chúng ta có thể lựa chọn viết tay hoặc đánh máy; hoặc lên trực tiếp Tòa án xin mẫu đơn và điền theo mẫu.
Song dù thực hiện theo cách nào thì đối với những văn bản đánh máy hoặc viết tay cần phải tuân thủ các mẫu chung của những văn bản hành chính cũng như đề cập đến nội dung mà hai vợ chồng đã thỏa thuận được với nhau.
Mẫu đơn ly hôn viết như thế nào?
Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình
Cần đảm bảo được nội dung của đơn khởi kiện; cụ thể áp dụng theo Khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
“ 2. Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
d) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
đ) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
e) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
g) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.”
Mẫu ly Hôn đơn phương
Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn khởi kiện nói chung, cụ thể đơn gồm các thông tin về:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;
– Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;
– Thông tin cá nhân của người khởi kiện, người bị kiện;
– Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;
– Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;
– Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;
– Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;
– Thông tin về chữ ký và ghi rõ họ tên của người khởi kiện.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Đơn ly hôn viết như thế nào”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Nếu quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của Luật sư X về đăng ký bảo hộ logo công ty, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thủ tục ly hôn,… được pháp luật quy định như thế nào?Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Án phí ly hôn phụ thuộc vào việc Khách hàng thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương. Cụ thể trường hợp ly hôn đồng thuận thì mức án phí quy định là 300.000 đồng/ trường hợp.
Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có giá ngạch thì án phí sơ thẩm là 300.000 đồng. Vơi trường hợp ly hôn có giá ngạch thì phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:
– Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
– Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
– Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
– Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
– Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
– Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Hồ sơ xin ly hôn cần đầy đủ các tài liệu, giấy tờ sau đây:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực) hoặc Sổ tạm trú của gia đình;
– Đơn xin ly hôn thuận tình/ đơn xin ly hôn đơn phương;
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu yêu cầu Toà giải quyết về tài sản (bản sao có chứng thực).