Đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022

bởi Cẩm Tú
Đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022

Kính chào Luật sư. Với tình hình đưa tin về bạo hành gia đình hiện nay, tôi thấy rằng đây là một vấn đề ngày càng trở nên nghiêm trọng ở Việt Nam. Trong trường hợp này, mọi người cần được biết về cách tố cáo hành vi bạo hành để bảo vệ bản thân cũng như những người xung quanh. Vì thế, tôi mong Luật sư có thể hướng dẫn về cách viết Đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022. Khi viết cần có những nội dung gì? Tôi xin cảm ơn.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007

Hành vi bạo hành gia đình là gì?

Theo khoản 2 Điều 1 Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007:

Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

Trong quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007 thì các hành vi bạo lực gia đình gồm:

– Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng;

– Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

– Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng;

– Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;

– Cưỡng ép quan hệ tình dục;

Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;

– Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình;

– Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính;

– Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.

Mẫu đơn tố cáo bạo hành gia đình là gì?

Mẫu đơn tố cáo bạo hành gia đình là mẫu đơn được lập ra để xin được tố cáo bạo hành gia đình. Mẫu đơn nêu rõ nội dung tố cáo, thông tin người làm đơn…

Khi bị bạo hành trong gia đình, bao gồm cả bạo hành tinh thần và bạo hành thể chất thì người bị bạo hành không nên im lặng mà cần có biện pháp ngăn chặn sự việc tiếp tục diễn ra. Trong đó có biện pháp là làm đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền.

Nội dung đơn tố cáo bạo hành gia đình

Ngày, tháng, năm làm đơn tố cáo

Tên đơn tố cáo (Đơn tố cáo Đ/v Hành vi bạo hành gia đình)

Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Tên, địa chỉ cư trú của người tố cáo

Tên, địa chỉ cư trú của người bị tố cáo

Trình bày nội dung tố cáo (nêu lý do, dẫn chứng hành vi bạo hành của người bị tố cáo xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình)

Yêu cầu giải quyết tố cáo

Ký tên ghi rõ họ tên người tố cáo

Tài liệu, chứng cứ kèm theo (hình ảnh, clip bị bạo hành,…)

Hướng dẫn cách viết đơn tố cáo bạo hành gia đình

Bước 1: Đầu tiên phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo. Thẩm quyền giải quyết tố cáo bạo hành gia đình được xác định tại Điều 18 Luật chống bạo hành gia đình 2007.

Bước 2: Tiếp theo là ghi tên, nơi cư trú của người làm đơn (người tố cáo).

Bước 3: Trình bày nội dung tố cáo: lý do, mục đích, yêu cầu giải quyết để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

  • Tóm tắt diễn biến, hành vi bạo hành của người bị tố cáo (các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian như các hành vi xúc phạm, đánh đập thành viên trong gia đình).
  • Hành vi bạo hành của người bị tố cáo vi phạm quy định pháp luật nào (điểm, khoản, điều của Luật chống bạo hành gia đình 2007 chẳng hạn như chồng đánh bạc đánh đập vợ, chửi bới và bôi nhọ vợ con,…)
  • Hậu quả của hành vi bạo hành đối với người tố cáo (tổn thương tinh thần, vật chất,…) và chứng minh thiệt hại (giấy khám bệnh của bệnh viện, hồ sơ bệnh án, hóa đơn tiền thuốc,…)
  • Yêu cầu giải quyết tố cáo (yêu cầu xử lý người bị tố cáo hoặc yêu cầu bồi thường,…)

Bước 4: Cuối đơn là chữ ký cũng như họ tên đầy đủ của người làm tố cáo.

Bước 5: Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan kèm theo đơn tố cáo chứng minh nhân dân, hình ảnh, clip chứng minh hành vi bạo hành,… nhằm thuận lợi cho công tác điều tra và đảm bảo quyền và lợi ích cho các bên.

Tải mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022

Nơi nộp đơn tố cáo bạo hành gia đình và thủ tục giải quyết

Đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022
Đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022

Căn cứ theo quy định Điều 18 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2007, người phát hiện bạo lực gia đình phải kịp thời báo tin cho cơ quan công an nơi gần nhất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực, trừ trường hợp sau:

+  Phát hiện hành vi bạo lực gia đình có dấu hiệu tội phạm tại cơ sở khám, chữa bệnh: Nhân viên y tế khi thực hiện nhiệm vụ của mình mà phát hiện hành vi bạo lực gia đình có dấu hiệu tội phạm phải tố cáo bạo lực gia đình ngay cho người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để báo cho cơ quan công an nơi gần nhất.

+ Tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình và cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: trong quá trình tư vấn cho nạn nhân bạo lực gia đình mà phát hiện hành vi bạo lực gia đình có dấu hiệu tội phạm phải tố cáo bạo lực gia đình ngay cho người đứng đầu cơ sở để báo cho cơ quan công an nơi gần nhất.

Người phát hiện, tố cáo bạo lực gia đình sẽ được giữ bí mật về nhân thân và trong trường hợp cần thiết, được áp dụng biện pháp bảo vệ. Cơ quan công an, Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng dân cư khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về bạo lực gia đình có trách nhiệm kịp thời xử lý hoặc kiến nghị, yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình năm 2022” . Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: điều kiện cấp phép bay flycam; thủ tục làm trích lục khai sinh trực tuyến; dịch vụ bảo hộ logo thương hiệu; dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ; thông báo giải thể công ty cổ phần; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X qua hotline: 0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Nghĩa vụ của người có hành vi bạo lực gia đình là gì?

Người có hành vi bạo lực gia đình là người đã gây ra những tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại cho thành viên khác trong gia đình. Tại Điều 4 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định rõ nghĩa vụ của họ, bao gồm:
1. Tôn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo lực.
2. Chấp hành quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu, điều trị; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.
4. Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân bạo lực gia đình khi có yêu cầu và theo quy định của pháp luật.

Bạo hành gia đình có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng, đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm. Căn cứ theo Điều 185 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình:
Người nào đối xử tồi tệ hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm thân thể ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ Thường xuyên làm cho nạn nhân bị đau đớn về thể xác, tinh thần;
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
+ Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;
+ Đối với người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người mắc bệnh hiểm nghèo.

Trách nhiệm của cá nhân, gia đình trong phòng, chống bạo hành gia đình?

Điều 32 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy đinh về trách nhiệm gia đình và các thành viên  như sau:
1. Giáo dục, nhắc nhở thành viên gia đình thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.
2. Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình; can ngăn người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt hành vi bạo lực; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
3. Phối hợp với cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư trong phòng, chống bạo lực gia đình.
4. Thực hiện các biện pháp khác về phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của Luật này.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm