Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân viết như thế nào năm 2023?

bởi Hương Giang
Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân

Khi phát sinh thu nhập chịu thuế, người dân có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế có thẩm quyền. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo tính cân bằng cho xã hội thì một số đối tượng nhất định sẽ được cơ quan thuế xem xét cho miễn giảm loại thuế này. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định, Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân hiện nay là mẫu nào? Căn cứ miễn thuế thu nhập cá nhân hiện nay được quy định ra sao? Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân viết như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ miễn thuế thu nhập cá nhân hiện nay

Căn cứ Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012 quy định:

“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
  7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  8. Thu nhập từ kiều hối.
  9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
  11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a)Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b)Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

  1. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  2. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
  3. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  4. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  5. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”)

Mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐÓNG THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(V/v: Xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập…………..)

Kính gửi: – Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Thông tin người xin miễn thuế

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân
Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:……………………………

Chỗ ở hiện nay ………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Nội dung xin miễn

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: …………………………………………………………………………………………

Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định: “…”

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ……. theo quy định tại Khoản…. Điều….. Luật……

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải về mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân

Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân viết như thế nào?

Sau khi đã xác định rõ xem bản thân có thuộc những đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân hay không, cách viết đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số như sau:

  1. Lý do đề nghị giảm thuế: nêu cụ thể lý do đề nghị giảm thuế là trường hợp nào trong các trường hợp sau: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo. Sau đó trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.
  1. Năm đề nghị được giảm thuế: ghi rõ năm đề nghị giảm thuế. Năm đề nghị giảm thuế phải tương ứng với năm người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.
  2. Căn cứ xác định số thuế được giảm: tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà căn cứ xác định số thuế được giảm là khác nhau, chẳng hạn như đối với trường hợp thu nhập được miễn thuế từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng: căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,… còn trong trường hợp thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động: căn cứ để xác định là văn bản hoặc quyết định bồi thường tai nạn lao động, chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động,…
  1. Các tài liệu gửi kèm:

Các tài liệu gửi kèm với mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đối với từng trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

  1. Phần cuối đơn:

Cuối đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, các bạn sẽ ghi lời cam đoan và lời cảm ơn tới bộ phận hành chính tiếp nhận lá đơn.

Và cuối cùng là ghi ngày, tháng, năm làm đơn và ghi chữ ký người viết đơn.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về Mẫu đơn đề nghị gộp sổ BHXH. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14,mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được quy định như sau:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai hỏa hoạn là ở đâu?

Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế cần lưu ý: đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những đối tượng nào?

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
– Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm