Quy định về giá đền bù đất nhà ở theo pháp luật

bởi Thanh Thủy
Giá đền bù đất nhà ở

Khi Nhà nước thực hiện chính sách thu hồi đất của người dân vì các mục đích như phát triển kinh tế xã hội, thu hồi vì mục đích quốc phòng an ninh hay thu hồi đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước sẽ tiến hành hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất. Sự hỗ trợ này có thể là hỗ trợ bằng tiền, hoặc đền bù đất tái định cư. Đối với đền bù đất bằng tiền thì đối với mỗi loại đất tại mỗi địa phương khác nhau thì sẽ có mức giá đền bù khác nhau. Vậy “Giá đền bù đất nhà ở” được uy định như thế nào?. Hãy cùng LSX tìm hiểu ngay nhé.

Quy định về chính sách hỗ trợ người dân bị thu hồi đất

Người sử dụng đất khi bị thu hồi đất, ngoài việc bồi thường thì còn được nhà nước hỗ trợ. Tùy theo điều kiện, và hoàn cảnh khác nhau sẽ có những chính sách hỗ trợ khác nhau. Trong đó có chính sách về đền bù, hỗ trợ đất tái định cư cho người dân. Cụ thể theo quy định tại khoản 2 điều 83 Luật đất đai 2013 quy định về các khoản hỗ trợ người dân khi thu hồi đất bao gồm:

  • Hỗ trợ ổn định cho đời sống và sản xuất.
  • Hỗ trợ cho việc đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm trong trường hợp có thu hồi đất nông nghiệp; của cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở có kết hợp với kinh doanh dịch vụ cá nhân; hộ gia đình mà phải di chuyển chỗ ở.
  • Hỗ trợ tái định cư với trường hợp mà thu hồi đất ở của cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.
  • Các khoản hỗ trợ khác.

Có thể thấy, việc hỗ trợ tái định cư là một trong những chính sách hỗ trợ từ Nhà nước. Việc đền bù đất đai tái định cư chỉ diễn ra đối với trường hợp thu hồi đất ở của cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở của mình. Tuy nhiên, không phải cá nhân, hộ gia đình nào cũng được đền bù đất tái định cư khi thu hồi; mà chỉ khi đáp ứng được những điều kiện bồi thương khi thu hồi đất mà pháp luật đề ra mới có thể được hỗ trợ.

Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 thì bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

– Tính tiền sử dụng đất khi:

+ Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;

+ Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Giá đền bù đất nhà ở
Giá đền bù đất nhà ở

Giá đền bù đất nhà ở hiện nay

Bảng giá đất 2020-2024 của một số tỉnh, thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

Hà Nội

  • Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024
  • Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

Kon Tum

  • Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
  • Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bắc Giang

  • Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

Hòa Bình

  • Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa Bình
  • Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021).

Quảng Trị

  • Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
  • Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Hưng Yên

  • Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024
  • Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 (đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/2020)

Tây Ninh

  • Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024
  • Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024

Bình Dương

  • Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
  • Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Sóc Trăng

  • Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
  • Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024

Trà Vinh

  • Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sửa đổi tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 và Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020)
  • Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 và Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020)

Lạng Sơn

  • Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021)
  • Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 21/2022/QĐ-UBND ngày 13/8/2022, Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021)

Đồng Tháp

  • Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)
  • Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021)

Bến Tre

  • Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021)

Phú Thọ

  • Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)
  • Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021)

Vĩnh Phúc

  • Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Hà Giang

  • Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024
  • Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024

Cao Bằng

  • Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021)
  • Quyết định 28/2021/QĐ- UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Thanh Hóa

  • Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND ngày 28/7/2022)
  • Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022)

An Giang

  • Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang (được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/4/2022)

Đăk Nông

  • Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)
  • Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (được sửa đổi tại Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022)

Quảng Ngãi

  • Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)
  • Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) (sửa đổi tại Quyết định 64/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 và Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 07/12/2022)

Ninh Thuận

  • Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bình Phước

  • Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024
  • Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

Quảng Ninh

  • Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND ngày 31/3/2020)
  • Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 (được sửa đổi tại Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022, Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 và Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/10/2020)

Quảng Bình

  • Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020).

Điều kiện đền bù đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Cá nhân, hộ gia đình chỉ được đền bù đất tái định cư khi đáp ứng các điều kiện của pháp luật. Cụ thể vấn đề này được quy định tại điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau:

Với cá nhân, hộ gia đình mà đang sử dụng đất ở; người Việt Nam mà định cư ở nước ngoài đang có sở hữu nhà ở gắn liền với đất; cũng như có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận thì việc bồi thường được thực hiện như sau:

  • Trường hợp thu hồi hết diện tích đất ở; hoặc diện tích đất còn lại không đủ để ở theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà xét thấy không còn đất, chỗ ở nơi khác thì được bồi thường bằng đất hoặc nhà tái định cư
  • Trường hợp có nhiều thế hệ, nhiều gia đình cùng sinh sống trên thừa đất bị thu hồi; nếu đủ điều kiện tách thửa thành từng hộ riêng theo quy định của luật cư trú thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh; căn cứ vào điều kiện về quỹ đất để tiến hành đền bù cho từng hộ gia đình
  • Trường hợp không có nhu cầu được bồi thường bằng đất sẽ được bồi thường bằng tiền.

Có thể thấy điều kiện để được đền bù đất đai tái định cư sẽ có hai điều kiện tối thiểu sau đây:

  • Đất ở bị thu hồi hết hoặc là phần diện tích đất ở còn lại sau khi đã thu hồi đất mà không có đủ điều kiện để ở; theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Cá nhân, hộ gia đình mà không còn đất ở; nhà ở nào khác ở trong địa bàn cấp xã nơi mà có đất ở bị thu hồi.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Giá đền bù đất nhà ở” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Khi nào bị Nhà nước thu hồi đất?

Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
– Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng.
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở của cơ quan nào?


Thẩm quyền thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở nói riêng được tuân thủ theo quy định tại Điều 66 Luật Đất đai 2013.
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi là 2 cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất của người sử dụng đất.
Tùy thuộc từng trường hợp, đối tượng bị thu hồi đất mà có sự phân biệt thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh.

Khoản đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở gồm những gì?


Khoản đền bù, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp và trên đất có nhà ở có thể bao gồm 7 nhóm sau đây:
Bồi thường về đất;
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;
Bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất;
Bồi thường tài sản trên đất;
Hỗ trợ chuyển đổi, tìm kiếm việc làm;
Hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất;
Các khoản hỗ trợ khác theo từng dự án;
Tuy nhiên, để được nhận các khoản đền bù, bồi thường này, thửa đất và người sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định.
Điều này có nghĩa rằng, khi bị thu hồi, gia đình bạn có thể không được nhận đủ 7 khoản đền bù, bồi thường nêu trên mà chỉ được nhận một, một số trong đó. 

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm