Giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không?

bởi Hương Giang
Giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không

Bạn muốn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng không biết nộp hồ sơ ở đâu? Giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không? Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược như thế nào? Liệu Không hoạt động 6 tháng có bị thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề dược không? Luật sư X sẽ giúp bạn làm sáng tỏ những băn khoăn trăn trở trên thông qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Cơ sở pháp lý

Luật Dược 2016

Thành phần hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm giấy tờ gì?

Thành phần hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược:

  • Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định
  • Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp
  • Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định, trừ trường hợp dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại hình nhà thuốc
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng
  • 2 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ

Cách thức thực hiện: Người nộp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tải sở y tế. Sau thời gian từ 03  đến 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sở y tế sẽ cấp chứng chỉ hành nghề cho người nộp hồ sơ.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược?

Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện hành nghề theo quy định. Y Dược là nghề liên quan trực tiếp tới sinh mệnh con người, vì đây là một nghề rất “nhạy cảm” nên người hành nghề cần có chứng chỉ để chứng minh năng lực của mình.

Theo quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016 thì điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược được quy định như sau:

1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.

Về văn bằng và thời gian thực hành đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn tại cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc theo Luật này.

Giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không?
Giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không?

Làm giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không?

Trả lời: Theo quy định tại Điều 24 Luật Dược 2016, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.

– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

– Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.

– Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này.

– Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

– Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo quy định này, trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược không bao gồm sổ bảo hiểm.

Như vậy, trường hợp của bạn phải nộp các giấy tờ nêu trên mà không phải nộp sổ bảo hiểm bạn nhé.

Không hoạt động 6 tháng có bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược?

Nhà em bán thuốc, vì em sinh con và trùng với dịch covid nên đóng cửa hàng 6 tháng rồi. Nay em lại tiếp tục bán thuốc tiếp. Không biết nếu như vậy thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược không ạ?

Trả lời: Theo Điều 40 Luật Dược 2016, thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược nếu thuộc vào một trong những trường hợp sau đây:

– Chấm dứt hoạt động kinh doanh dược.

– Không đáp ứng một trong các Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược quy định tại Điều 33 và Điều 34 của Luật này.

– Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược được cấp nhưng không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật.

– Không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về dược.

Trường hợp của bạn dừng hoạt động 6 tháng, nay tiếp tục hoạt động mà vẫn đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì không bị thu hồi giấy này nhé.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược khi không hành nghề 12 tháng liên tục

Đối với người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục nếu xin cấp lại CCHN thì cần những gì?

Trả lời: Khoản 8 Điều 28 Luật Dược 2016 quy định Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược:

Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục.

Và theo Khoản 8 Điều 24 Luật Dược 2016 thì Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

“Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục nếu xin cấp lại CCHN thì cần nộp Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung không quá 06 tháng.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Giấy tờ để cấp chứng chỉ hành nghề dược có cần sổ bảo hiểm không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về hạch toán thuế phụ thuộc, công chứng ủy quyền tại nhà, phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, nộp lại tờ khai quyết toán thuế tncn, thành lập công ty hợp danh, đăng ký mã số thuế cá nhân, giấy phép bay flycam,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và đáp ứng đủ các điều kiện theo theo quy định của pháp luật thực hiện các công việc nhất định về ngành Dược.
Chứng chỉ hành nghề dược là một trong những công cụ để quản lý, giám sát việc thực hiện đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề.
Hành nghề mà không có Chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí công việc quy định tại mục 2. là hành vi bị nghiêm cấm.

Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược?

1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Thủ tục thực hiện cấp Chứng chỉ hành nghề Dược

Người đề nghị cấp Chứng chỉ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:
+ Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ theo hình thức thi;
+ Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
– Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.
– Xem xét hồ sơ, cấp chứng chỉ hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Thẩm quyền cấp: Bộ Y tế (hình thức thi); Sở Y tế (hình thức xét hồ sơ).
5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6. Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
7. Thời hạn của Chứng chỉ: Không quy định.

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm