Cán bộ, công chức đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai và xây dựng các chính sách của đảng và nhà nước ban hành. Nhiệm vụ này càng đặt trọng trách lớn hơn đối với những người là lãnh đạo. Chính vì vậy, ngoài lương cơ bản, một số nhóm đối tượng sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo khi làm việc ở cơ quan nhà nước các cấp. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp huyện là bao nhiêu? Các trường hợp được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo gồm những trường hợp nào? Trường hợp nào thôi hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo? Hãy cùng theo dõi bài viết sau của LSX để được làm rõ nhé.
Các trường hợp được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Người lãnh đạo có vai trò đặc biệt quan trọng đối với một tổ chức, tổ chức có hoạt động hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào vai trò của người quản lý. Do đó, nhà nước đã có chính sách hỗ trợ phụ cấp đối với chức vụ lãnh đạo, nhằm tạo động lực cho những đối tượng này phát huy năng lực. Vậy căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Các trường hợp được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo gồm những trường hợp nào, mời quý độc giả cùng theo dõi nhé:
Theo tiểu mục 2 Mục II Thông tư 02/2005/TT-BNV (sửa đổi tại Thông tư 83/2005/TT-BNV) quy định về các trường hợp được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức như sau:
– Theo yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức danh lãnh đạo được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn thì được giữ mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ.
– Cán bộ, công chức, viên chức được bầu cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ mới thấp hơn mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ mà không thuộc diện luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ,
Thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc ngày được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo mới; từ tháng thứ 7 trở đi hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo mới.
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp huyện là bao nhiêu?
Vừa qua, anh A được đề cử làm lãnh đạo tại một cơ quan nhà nước huyện Y. Anh A đang tìm hiểu các vấn đề liên quan đến lương và chế độ đối với vị trí này. Tuy nhiên Anh A vẫn chưa biết được nếu được lên làm lãnh đạo thì hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp huyện là bao nhiêu, hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau đây nhé:
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I:
STT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: Đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,95 | 1.710.000 |
2 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,75 | 1.350.000 |
3 | Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân | 0,60 | 1.080.000 |
4 | Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,50 | 900.000 |
5 | Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,30 | 540.000 |
6 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện | ||
a/ Chánh án | 0,65 | 1.170.000 | |
b/ Phó Chánh án | 0,50 | 900.000 | |
7 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện | ||
a/ Viện trưởng | 0,65 | 1.170.000 | |
b/ Phó Viện trưởng | 0,50 | 900.000 | |
c/Trưởng phòng | 0,40 | 720.000 | |
d/Phó trưởng phòng | 0,30 | 540.000 |
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II:
STT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: Đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,90 | 1.620.000 |
2 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,70 | 1.260.000 |
3 | Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân | 0,55 | 990.000 |
4 | Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,50 | 900.000 |
5 | Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,30 | 540.000 |
6 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện | ||
a/ Chánh án | 0,65 | 1.170.000 | |
b/ Phó Chánh án | 0,50 | 900.000 | |
7 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện | ||
a/ Viện trưởng | 0,65 | 1.170.000 | |
b/ Phó Viện trưởng | 0,50 | 900.000 | |
c/Trưởng phòng | 0,40 | 720.000 | |
d/Phó trưởng phòng | 0,30 | 540.000 |
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh
STT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: Đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,80 | 1.140.000 |
2 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,65 | 1.170.000 |
3 | Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân | 0,50 | 900.000 |
4 | Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,40 | 720.000 |
5 | Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,25 | 450.000 |
6 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện | ||
a/ Chánh án | 0,60 | 1.080.000 | |
b/ Phó Chánh án | 0,45 | 810.000 | |
7 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện | ||
a/ Viện trưởng | 0,60 | 1.080.000 | |
b/ Phó Viện trưởng | 0,45 | 810.000 | |
c/Trưởng phòng | 0,35 | 630.000 | |
d/Phó trưởng phòng | 0,25 | 450.000 |
** Huyện, thị xã và các quận còn lại:
STT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: Đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,70 | 1.260.000 |
2 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,60 | 1.080.000 |
3 | Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân | 0,45 | 810.000 |
4 | Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,30 | 540.000 |
5 | Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,20 | 360.000 |
6 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện | ||
a/ Chánh án | 0,55 | 990.000 | |
b/ Phó Chánh án | 0,40 | 720.000 | |
7 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện | ||
a/ Viện trưởng | 0,55 | 990.000 | |
b/ Phó Viện trưởng | 0,40 | 720.000 | |
c/Trưởng phòng | 0,30 | 540.000 | |
d/Phó trưởng phòng | 0,20 | 360.000 |
Trường hợp nào thôi hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo?
Bên cạnh lương cứng thì cán bộ, công chức còn được hưởng thêm một số khoản phụ cấp khác, trong đó có bao gồm phụ cấp đối với chức vụ lãnh đạo. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cán bộ sẽ bị thôi hưởng khoản phụ cấp này theo quy định. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Trường hợp nào thôi hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo, mời quý độc giả cùng theo dõi nội dung sau đây để được giải đáp nhé:
Các trường hợp thôi hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức gồm:
– Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạo do bị kỷ luật miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc không được bổ nhiệm lại, thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo kể từ ngày quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo có hiệu lực thi hành,
– Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạo do được kéo dài thêm thời gian công tác khi đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định 71/2000/NĐ-CP hoặc thôi giữ chức danh lãnh đạo để làm thủ tục nghỉ hưu theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn thuộc biên chế trả lương có đóng BHXH của cơ quan, đơn vị,
Thì kể từ ngày 01/10/2004 được chuyển mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số cũ sang hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số mới của chức danh lãnh đạo đã đảm nhiệm tại thời điểm thôi giữ chức danh lãnh đạo cho đến ngày nhận sổ hưu.
Trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 trở đi thì hưởng bảo lưu mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số mới kể từ ngày thôi giữ chức danh lãnh đạo cho đến ngày nhận sổ hưu.
– Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạo do sắp xếp tổ chức, tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ, thì thực hiện theo hướng dẫn riêng trong lần sắp xếp tổ chức, tinh giản biên chế đó.
– Các trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) còn lại ngoài các trường hợp nêu trên, được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng kể từ ngày có quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo; từ tháng thứ 7 trở đi thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Khuyến nghị
LSX tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp huyện“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan đến dịch vụ soạn thảo giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Nguyên tắc hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức theo tiểu mục 1 Mục II Thông tư 02/2005/TT-BNV quy định như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức được bầu cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo nào thì hưởng mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó; nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất.
Theo Mục I Thông tư 02/2005/TT-BNV quy định về đối tượng được áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức như sau:
– Cán bộ bầu cử trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
– Cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát) được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
– Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và xếp lương theo ngạch, bậc công chức, viên chức được cử đến giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội và các tổ chức phi Chính phủ.