Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không?

bởi TranQuynhTrang
Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không?

Xin chào Luật sư. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu. Trên địa phương tôi đang tiến hành cấp thẻ căn cước công dân cho người dân. Tôi thấy rằng khi mọi người đi thực hiện thủ tục này có cần theo sổ hộ khẩu, nhưng sổ hộ khẩu của nhà tôi hiện tại đã bị mất, tôi chỉ cần bản photo công chứng sổ hộ khẩu. Tôi thắc mắc không biết rằng hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không? Giá trị sử dụng của sổ hộ khẩu công chứng như thế nào? Mong được luật sư giải đáp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc mà bạn đang băn khoăn, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Tại sao phải đổi Căn cước công dân găn chip?

Hiện nay, căn cước công dân (CCCD) gắn p là loại giấy tờ nhân thân duy nhất được cấp thay thế khi người dân xin đổi, cấp lại CMND/CCCD mã vạch cũ đã hết hạn hoặc không còn giá trị sử dụng.

Cụ thể, căn cứ các quy định tại Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014, Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, người sử dụng CMND, CCCD phải đi đổi sang CCCD gắn chip mới nếu thuộc một trong các trường hợp:

– Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi đối với người sử dụng CCCD;

– CMND hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA);

– CMND/CCCD bị hư hỏng không sử dụng được;

– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng;

– Xác định lại giới tính, quê quán;

– Có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD/CMND;

– Bị mất thẻ CCCD/CMND;

– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Người sử dụng CMND/CCCD thuộc một trong các trường hợp trên đều sẽ phải đổi sang thẻ CCCD gắn chip. Nếu không đổi có thể sẽ bị phạt vì lý do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Giá trị sử dụng của sổ hộ khẩu photo có công chứng

Hiện nay chưa có bất kì một văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của bản sao giấy tờ chứng thực, công chứng từ bản chính. Tuy nhiên tại Khoản 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP có quy định rằng bảo sao của giấy tờ đã được công chứng, chứng thực thì sẽ có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính nếu như pháp luật chuyên ngành không có quy định khác.

Do vậy, về mặt nguyên tắc thì có thể hiểu giá trị sử dụng của bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực sẽ phụ thuộc vào giá trị của giấy tờ gốc, tức mỗi loại giấy tờ khác nhau thì bản sao công chứng, chứng thực sẽ có giá trị thời hạn sử dụng là khác nhau.

Trong đó, sổ hộ khẩu được xếp vào nhóm những loại giấy tờ không xác định về thời hạn sử dụng. Tức là đối với loại giấy tờ này thì bản sao sẽ có giá trị sử dụng không bị xác định về mặt thời gian, không có thời hạn sử dụng mà có thể được sử dụng lâu dài trừ trường hợp có sự thay đổi về thông tin trong sổ.

Tuy nhiên trên thực tế khi người dân thực hiện các thủ tục yêu cầu phải cung cấp bản sao sổ hộ khẩu có công chứng hoặc chứng thực thì cơ quan tiếp nhận sẽ chỉ chấp nhận bản sao có công chứng hoặc chứng thực được cấp từ giấy tờ gốc trong khoảng thời gian là từ 3 tháng cho đến 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, điều này nhằm đảm bảo cập nhật nhanh và chính xác nhất về sự thay đổi của thông tin trong sổ hộ khẩu.

Ngoài ra, về mặt nguyên tắc nếu trường hợp người dân đã xuất trình được bản sao có công chứng hoặc chứng thực mà còn thời hạn sử dụng thì cơ quan tiếp nhận sẽ không có quyền yêu cầu người dân xuất trình giấy tờ gốc. Tuy nhiên, trường hợp nếu nghi ngờ bản sao có dấu hiệu làm giả hoặc đã có sự thay đổi thì sẽ có quyền xác minh.

Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không?

Khi có nhu cầu khi có nhu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân (theo Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA và Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA).

Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không?
Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không?

Theo đó, sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

– Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh: Sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

– Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh: Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi đi cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân không cần phải xuất trình Sổ hộ khẩu.

Trường hợp thông tin của công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân (trong đó có Sổ hộ khẩu) để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Với câu hỏi của bạn, do hiện nay không có căn cứ cho rằng người dân được xuất trình bản photo công chứng Sổ hộ khẩu thay cho bản gốc. Vì vậy, bạn không thể dùng sổ hộ khẩu photo công chứng để đi làm Căn cước công dân được.

Đối tượng được cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân là những ai?

– Người được cấp thẻ Căn cước công dân là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014);

– Độ tuổi phải đổi thẻ Căn cước công dân là khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (khoản 1 Điều 2 Luật Căn cước công dân 2014).

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không chúng tôi cung cấp dịch vụ đổi tên căn cước công dân Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Hộ khẩu photo có làm được Căn cước công dân không?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ tư vấn soạn thảo đơn ly hôn thuận tình, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Làm sao để bảo vệ thông tin trên thẻ CCCD gắn chip?

– Tuyệt đối không cho người lạ mượn, chụp, cầm cố thẻ căn cước công dân có gắn chíp điện tử cho các công ty cho vay hoạt động “tín dụng đen”.
– Tuyệt đối không đăng tải, chia sẻ hình ảnh thẻ căn cước công dân có gắn chíp điện tử lên các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo…
– Trường hợp bị mất thẻ căn cước công dân có gắn chíp, người dân phải trình báo ngay cho cơ quan chức năng hoặc đến các điểm cấp thẻ căn cước công dân nơi đăng ký thường trú, tạm trú để được hướng dẫn thủ tục cấp lại thẻ thẻ căn cước công dân mới. 
– Khi bị các đối tượng xấu lừa đảo đánh cắp thông tin cá nhân thẻ căn cước công dân có chíp điện tử để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, người dân cần liên hệ ngay với cơ quan Công an nơi gần nhất để được hỗ trợ. 
– Trường hợp cá nhân phát hiện việc cho thuê thẻ căn cước công dân có chíp điện tử thì cung cấp ngay sai phạm cho cơ quan Công an nơi gần nhất. 

Mặt trước của thẻ CCCD gắn chip có những thông tin gì?

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ “ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”
+ Dòng chữ “Căn cước công dân”
+ Ảnh, mã số thẻ căn cước công dân; họ tên khai sinh; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú
+ Ngày, tháng, năm thẻ hết hạn sử dụng

Mặt sau của thẻ CCCD gắn chip có những thông tin gì?

Mặt sau của thẻ:
+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
+ Dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ;
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
+ Nơi cấp thẻ;
+ Họ tên, chức danh, chữ ký của chủ thể cấp thẻ.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm