Kinh doanh hàng miễn thuế là một lĩnh vực đặc thù bởi lĩnh vực này đòi hỏi người doanh nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế. Hiện nay tại Việt Nam chưa có bộ luật riêng về lĩnh vực kinh doanh hàng miễn thuế. Tuy nhiên đã có những Nghị định được ban hành để điều chỉnh về lĩnh vực này. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi và được bảo đảm về mặt pháp lý.
Chính vì thế LSX xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cơ bản về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Như bạn đã biết, hoạt động mua bán các mặt hàng miễn thuế là lĩnh vực đặc thù và yêu cầu bắt buộc phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hóa đặc thù này. Để ngăn chặn các trường hợp kinh doanh hàng miễn thuế không có nguồn gốc nhập khẩu hơp pháp, điều kiện cấp giấy chứng nhận được pháp luật quy định sát sao và chặt chẽ qua các văn bản pháp luật.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế như sau:
- Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
a) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
b) Trong nội địa;
c) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
- Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Khi bạn có mong muốn được kinh doanh mặt hàng miễn thuế, bạn sẽ đặt ra câu hỏi về thành phần và số lượng hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đó gồm những gì. Một bộ hồ sơ hoàn chỉnh gồm 4 thành phần. Hồ sơ sau đó được doanh nghiệp gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan. Trường hợp hồ sơ chưa đủ, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản thông báo, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 5 ngày.
Theo quy định tại mục 1 Phần II đính kèm thủ tục theo các danh mục ở Phần I ban hành kèm theo Quyết định 1080/QĐ-BTC năm 2020 quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, thành phần và số lượng hồ sơ được quy định như sau:
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo mẫu số 01 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020: 01 bản chính;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.
– Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế, vị trí lắp đặt hệ thống ca-mê-ra: 01 bản chụp.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy: 01 bản chụp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Quy trình đề nghị cấp giấy chứng nhận cần diễn ra theo trình tự, thủ tục nhất định. Trình tự này được quy định tại Quyết định 1080/QĐ-BTC năm 2020. Nếu doanh nghiệp thực hiện khác với trình tự này, hồ sơ sẽ không có giá trị về mặt pháp lý, cùng đó sẽ kéo theo sự trì hoãn và mất thời gian cho cả hai bên. Do đó, quý doanh nghiệp cần lưu ý và tìm hiểu các quy định của pháp luật về vấn đề này trước khi đi vào kinh doanh.
– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan:
+ Chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
+ Gửi đến Tổng cục Hải quan qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan.
+ Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:
+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, hồ sơ sửa đổi, bổ sung: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
+ Kiểm tra thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế
+ Có văn bản thông báo cho doanh nghiệp khi hồ sơ hoặc thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế không đáp ứng yêu cầu.
+ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
– Cách thức thực hiện:
+ Điện tử;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến trụ sở Tổng cục Hải quan.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh mới nhất
- Quy trình xin giấy phép kinh doanh trang thiết bị y tế 2024
- Hộ kinh doanh được miễn thuế không theo quy định?
Thông tin liên hệ LSX
Vấn đề “Giấy chứng nhận kinh doanh hàng miễn thuế” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp hồ sơ hợp lệ chưa đủ, Tổng cục Hải quan phải có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp. Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo, nếu doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
Tùy trường hợp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 50.000.000 đồng đối với cá nhân, và cao nhất là 100.000.000 đồng đối với tổ chức.