Khác với xe máy khi mua bạn có thể không cần phải thực hiện các thủ tục khác hàng năm, ô tô là loại phương tiện yêu cầu phải thực hiện đăng kiểm hàng năm. Vì ô tô là nguồn nguy hiểm cao độ nên khi sử dụng ô tô cần có thời gian kiểm tra lại những máy móc, linh kiện phụ kiện còn có thể hoạt động bình thường hay không? Vậy khi đi đăng kiểm ô tô thì bạn cần phải có những giấy tờ gì? Mời bạn tham khảo bài viết “Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 2024” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin cần thiết về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 2024
Ô tô là phương tiện phải thực hiện hoạt động đăng kiểm định kỳ. Đây được coi là thời gian để kiểm tra lại khả năng hoạt động của xe khi cho xe cấp phép quay lại lưu thông. Hiện nay việc đăng kiểm được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy hồ sơ đăng kiểm ô tô 2024 là gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, chủ phương tiện cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
* Trường hợp ô tô đăng kiểm lần đầu:
– Xuất trình giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.
– Nộp các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường xe cơ giới cải tạo (xe mới cải tạo).
Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera nếu xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
* Trường hợp ô tô gia hạn đăng kiểm:
– Xuất trình giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.
– Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường xe cơ giới cải tạo (xe mới cải tạo).
Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
>> Xem thêm: Thủ tục trợ cấp thất nghiệp
Phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Phí đăng kiểm ô tô là bao nhiêu là điều mà nhiều người thực hiện đăng kiểm lần đầu khá quan tâm. Hiện nay phí đăng kiểm ô tô trong mức có thể thực hiện được và được phân chia theo từng loại xe khác nhau. Những xe có tỷ trọng lớn thì thời gian thực hiện đăng kiểm có thể có mức phí cao hơn.
Hiện nay phí khi đưa xe đi đăng kiểm, chủ phương tiện sẽ phải trả 02 loại phí bao gồm: Phí dịch vụ kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
Cụ thể theo Thông tư 238/2016/TT-BTC và Thông tư 36/2022/TT-BTC, tổng chi phí mà chủ xe phải bỏ ra khi đi đăng kiểm được tính như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Phí dịch vụ kiểm định(đồng/xe) | Phí cấp giấy đăng kiểm(đồng/xe) | Tổng |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 | 40.000 | 600.000 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 40.000 | 390.000 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn | 320.000 | 40.000 | 360.000 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn | 280.000 | 40.000 | 320.000 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 | 40.000 | 220.000 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 | 40.000 | 220.000 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 40.000 | 390.000 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 40.000 | 360.000 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 40.000 | 320.000 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, | 240.000 | 90.000 | 330.000 |
Xe ô tô cứu thương | 240.000 | 90.000 | 330.000 | |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 | 40.000 | 140.000 |
Mỗi giấy đăng kiểm có thời hạn bao lâu?
Khi thực hiện đăng kiểm xong thì bạn có thể lưu thông phương tiện một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian này bạn cần mang phương tiện đi thực hiện đăng kiểm lại. Vậy chu kỳ đăng kiểm đối với mỗi loại xe trong khoảng thời gian bao nhiêu? Mời bạn tham khảo bài viết sau:
Theo Phụ lục X Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, thời hạn của mỗi giấy chứng chứng nhận kiểu định đều được in trực tiếp trên giấy chứng nhận đó. Thời hạn này sẽ được xác định theo chu kì đăng kiểm của xe được quy định cụ thể tại Phụ lục XI Thông tư 16 như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau ốm đau 2024
- Xử lý tài sản trên đất bị thu hồi như thế nào?
- Hướng dẫn làm hồ sơ viên chức như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.