Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những gì?

bởi Trà Ly
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những gì?

Tại các khu vực có nhiều trường đại học, công ty, khu công nghiệp ngày càng tăng cao, do đó hiện nay nhiều nhà trọ đã được xây dựng. Một số trường hợp khi xây dựng nhà trọ thì chủ nhà trọ cần xin cấp giấy phép xây dựng nhà trọ. Khi đó, chủ đầu tư xây dựng nhà trọ cần nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những gì? Hãy cùng LSX tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà trọ?

Một số nhà trọ xây dựng theo quy định sẽ phải có giấy phép xây dựng mới được phép tiến hành xây dựng. Do đó, chủ đầu từ nhà trọ trước khi xây dựng cần phải nắm được quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà trọ. Vậy, quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà trọ được quy định như thế nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ Điều 4 Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:

Điều 4. Quy định về Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình xây dựng

1. Quy mô công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

a) Công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng mới:

Tối đa bốn (04) tầng nổi, không xây dựng tầng lửng, tầng hầm hoặc bán hầm; chiều cao công trình tính đến mái tầng 4 không quá 15m; trên mái có thể có tum thang (tum thang chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái, chiều cao tối đa không quá 3m).

b) Công trình, nhà ở riêng lẻ sửa chữa, cải tạo:

Quy mô sau khi sửa chữa cải tạo không vượt quá quy mô tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp công trình, nhà ở riêng lẻ có quy mô hiện trạng lớn hơn quy mô xác định nêu tại điểm a khoản này thì được sửa chữa, cải tạo giữ nguyên trạng (không tăng quy mô: diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn, chiều cao, số tầng).

2. Thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn không quá 05 năm tính từ ngày được cấp giấy phép xây dựng. Khi hết thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn mà quy hoạch chưa thực hiện thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông báo việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn khi chủ đầu tư có yêu cầu.”

Như vậy, quy mô công trình, nhà ở riêng lẻ, nhà trọ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được quy định như trên.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ năm 2024

Để được cấp giấy phép xây dựng nhà trọ thì chủ đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ theo quy định. Pháp luật đã quy định cụ thể về các giấy tờ cần thiết để xin cấp giấy phép xây dựng nhà trọ. Nếu bạn chưa biết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những giấy tờ gì? Hãy theo dõi nội dung dưới đây của chúng tôi để nắm được rõ hơn nhé.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới cụ thể như sau:

Điều 95. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;

d) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

đ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

…”

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những giấy tờ sau đây:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Tuy nhiên, đối với một số trường hợp xây dựng nhà trọ nhưng thuộc khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) thì không bắt buộc phải xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những gì?

Những lưu ý khi kinh doanh phòng trọ

Khi kinh doanh phòng trọ, ngoài việc xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân cần lưu ý một số vấn đề pháp lý quan trọng để kinh doanh phòng trọ đúng quy định. Nếu kinh doanh phòng trọ sai quy định thì rất có thể chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân có thể bị xử phạt vi phạm pháp luật. Dưới đây là những lưu ý khi kinh doanh phòng trọ, bạn có thể tham khảo.

Thủ tục về đất đai, xây dựng

Đầu tiên, đất để xây dựng nhà trọ phải có mục đích sử dụng là đất ở, Trường hợp không phải là đất ở cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.

Đăng ký kinh doanh

Cho thuê nhà trọ là hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú và không thuộc những hoạt động thương mại không phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP.

Do đó, cần phải đăng ký kinh doanh nhà trọ theo quy định, có thể lựa chọn thành lập hộ kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp. Tùy theo loại hình kinh doanh lựa chọn thì thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh tương ứng.

Về điều kiện phòng cháy, chữa cháy

Nhà trọ thuộc công trình dịch vụ công cộng theo quy định tại Phụ lục A QCVN 03:2012/BXD nên thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

Cơ sở phải bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở đó và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA quy định người đứng đầu cơ sở phải lập, lưu giữ hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở.

Về điều kiện an ninh, trật tự

Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định, kinh doanh dịch vụ lưu trú, trong đó có nhà trọ, là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.

Do đó, phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Lưu ý: Đối với trường hợp có nhà cho người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuê, có hợp đồng thuê nhà, để ở, học tập, làm việc thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 96/2016/NĐ-CP và không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Thủ tục về cư trú

Theo khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú 2020 quy định người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến, phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn.

Như vậy, người thuê trọ phải có nghĩa vụ đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật chứ không bắt buộc phải là chủ nhà trọ.

Đồng thời, nếu có người lưu trú trong một thời gian nhất định không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú thì thực hiện thông báo lưu trú.

Việc thông báo lưu trú được thực hiện trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng Internet, mạng máy tính. Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo địa điểm, địa chỉ mạng Internet, địa chỉ mạng máy tính, số điện thoại nơi tiếp nhận thông báo lưu trú cho nhân dân biết.

Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo lưu trú vào sáng ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.

Những lưu ý khi kinh doanh phòng trọ

Cơ quan thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà trọ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà trọ thì chủ đầu tư cần nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, có thể nhiều có nhu cầu xin cấp phép xây dựng nhà trọ người chưa nắm được cơ quan thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà trọ là cơ quan nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà trọ thuộc về cơ quan nào nhé.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 23 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ sau đây:

– Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;

– Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;

Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà trọ gồm những gì 2024?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
– Phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 80 – 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 120 – 140 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Trường hợp nào nhà ở được miễn giấy phép xây dựng?

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định những trường hợp dưới đây được miễn giấy phép xây dựng, cụ thể:
(1) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp này phải thông báo thời điểm khởi công).
(2) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm