Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau năm 2023

bởi Sao Mai
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2023

Chào Luật sư. Tôi là công nhân có ký hợp đồng lao động làm tại xưởng dệt may Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã làm công việc này từ năm 2019 đến nay đã được 3 năm. Đến nay tôi gặp tai nạn giao thông buộc điều trị tại bệnh viên dài ngày. Vì ít hiểu biết về kiến thức pháp luật bảo hiểm. Cho tôi hỏi để được hưởng chế độ ốm đau cần đáp ứng những điều kiện gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm những gì? Trường hợp nào thì người lao động không được hưởng chế độ ốm đau từ bảo hiểm xã hội? Mong được hỗ trợ giải đáp. Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Bài viết dưới đây, LSX sẽ đề cập đến Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2023 cùng những quy định liên quan. Hy vọng bài viết sẽ giải đáp được thắc mắc của bạn trong công việc và cuộc sống.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau 2023

Căn cứ Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, người lao động được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

– Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

– Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định nêu trên.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ để người lao động đủ điều kiện được hưởng chế độ ốm đau bao gồm: 

– Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. 

Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

– Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định nêu trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập. 

Thủ tục hưởng chế độ ốm đau

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, thủ tục giải quyết hưởng chế độ ốm đau được thực hiện như sau:

Bước 1: Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định nêu trên cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Trong 45 ngày tính từ quay trở lại làm việc.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đang đóng BHXH.

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ (bao gồm hồ sơ của người lao động và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ) nộp cho cơ quan BHXH.

Bước 3: Cơ quan BHXH chi trả tiền chế độ ốm đau cho người lao động

– Thời hạn giải quyết: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

– Hình thức chi trả tiền chế độ ốm đau:

+ Nhận tiền mặt tại doanh nghiệp sau khi cơ quan BHXH đã chuyển trợ cấp cho doanh nghiệp.

+ Nhận qua thẻ ATM của người lao động.

+ Nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH nếu chưa nhận tại doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó đã chuyển lại cho cơ quan BHXH.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2023
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2023

Thời gian hưởng chế độ ốm đau 2023

Đối với bản thân người lao động

Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng:

  • Tối đa 30 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;
  • Tối đa 40 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
  • Tối đa 60 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
  • Với ngành nghề nặng nhọc, độc hại: được thêm 10 ngày/năm so với điều kiện bình thường.

Trường hợp người lao động nghỉ ốm dài ngày

Theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y Tế. Người lao động được nghỉ dài ngày do ốm đau hưởng bhxh như sau:

  • 180 ngày bao gồm nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần (75%).
  • Nếu quá 180 ngày thì chỉ tối đa bằng thời gian đóng BHXH

Con cái của người lao động bị ốm

  • 20 ngày làm việc/năm nếu con < 3 tuổi
  • 15 ngày làm việc/năm nếu con 3 tuổi < x < 7 tuổi

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau năm 2023” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Giá cho thuê nhà ở công vụ… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Ngoài ra quý khách có thể liên hệ với chúng tôi thông qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp chậm đóng BHXH sẽ bị xử lý thế nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với:
Người sử dụng lao động có hành vi chậm đóng BHXH bắt buộc, BHXH.
Bên cạnh đó, tại Khoản 7 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
– Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
– Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng
Nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội
Như quy định nêu trên, cá nhân khi có hành vi chậm đóng BHXH sẽ bị phạt từ 12% đến 15% tổng số tiền đóng BHXH bắt buộc nhưng không quá 75 triệu đồng. Ngoài ra, còn phải nộp lại số tiền chậm nộp và tiền lãi chậm nộp. 

Chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 41. Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
b) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Và tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định rằng
Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động thì thời gian ốm đau, tai nạn trùng với thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương không được tính hưởng trợ cấp ốm đau; thời gian nghỉ việc do bị ốm đau, tai nạn ngoài thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương được tính hưởng chế độ ốm đau theo quy định.
Dựa vào quy định trên thì người lao động đang trong thời gian nghỉ phép năm mà bị tai nạn lao động thì sẽ không được hưởng trợ cấp ốm đau.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm