Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

bởi Sao Mai
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

Xin chào Luật sư X. Vợ chồng tôi vừa mới được mẹ chồng tôi cho một mảnh đất ở Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tìm hiểu thêm về thông tin làm dịch vụ sổ đỏ của các công ty Luật. Nay tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này nhanh chóng và uy tín nhưng chưa biết cách nào liên hệ với Luật sư X. Mong Luật sư liên hệ lại với tôi và tư vấn cho tôi về trình tự, thủ tục yêu cầu cấp sổ đỏ và tôi cần chuẩn bị hồ sơ, tài liệu gì để làm? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết “Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh” dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc vấn đề trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Đất nhà mình có đủ điều kiện để được cấp sổ hay không?

Theo quy định tại của Luật đất đai 2013, điều điện để được cấp sổ chia làm 02 trường hợp.

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013,  Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì sẽ  được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật.

Cụ thể sẽ được chia ra thành các trường hợp nhỏ sau đây:

(1) Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình

  • Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:
  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
  • Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở; Giấy phép cho xây cất nhà ở… được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp… (được quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ).

(2) Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

Theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất tại mục (1) nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, thì sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu có đủ các điều kiện sau:

  • Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (như hợp đồng, văn tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất) có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất .
  • Đất không có tranh chấp.

Lưu ý: Đối với trường hợp này thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

(3) Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận nếu được sử dụng đất theo:

  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
  • Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

(4) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp

Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

Trường hợp 2: Không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Bởi vì không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định nên tùy thời điểm sử dụng đất, tình trạnh tranh chấp thửa đất và địa bàn sử dụng cũng như mục đích sử dụng đất mà sẽ có những quy định cấp Giấy chứng nhận khác nhau.

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

(1) Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 04 điều kiện sau. 

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

(2) Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
  • Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch tại địa phương.

Quy trình thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014 / NĐ-CP:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người dân muốn làm sổ đỏ phải nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại xã, quận/huyện nơi có đất.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Trong bước này, Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp:

  • Xác thực nguồn gốc đất
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký
  • Gửi cơ quan thuế số liệu địa chính
  • Trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai cập nhật bổ sung công tác cấp GCNQSDĐ.
  • Và các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Tại Văn phòng nhà đất, người đăng ký nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ nhận được kết quả. Hộ gia đình, cá nhân sẽ nhận sổ đỏ tại cấp xã nếu nộp hồ sơ tại cấp xã.

Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) lần đầu đã được quy định rõ tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Theo đó, hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu theo mẫu có sẵn (được đính kèm bên dưới bài viết)
  • Bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)
  • Giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có)
  • Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Một trong những loại giấy tờ quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký, công nhận quyền sở hữu nhà ở.

Khi chuẩn bị đủ hồ sơ, người dân đã có thể ra cơ quan có thẩm quyền để xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo đúng quy định pháp l

Vì sao nên sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh của Luật sư X?

Có thể thấy, việc làm thủ tục xin cấp sổ đỏ không phải điều đơn giản. Bạn có thể sẽ phải mất nhiều thời gian, công sức của mình; mà vẫn có thể mắc phải những sai sót không đáng có khi làm thủ tục. Và khi đó, việc làm thủ tục sẽ càng mất nhiều thời gian hơn; làm chậm trễ những kế hoạch, dự định ban đầu. Vì vậy, thay vì tự mình thực hiện; bạn có thể nhờ đến sự giúp đỡ của các công ty luật, những người chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý. Bạn nên dùng Dịch vụ làm sổ đỏ của Luật sư X vì những lí do sau đây:

  • Mua nhà đất đang vướng tranh chấp dẫn đến nguy cơ không mua được nhà đất rất cao; chờ đợi Toà án giải quyết và đồng vốn bị chiếm dụng; không biết đến khi nào mới có thể thu hồi được.
  • Mua nhà đang bị thế chấp cho khoản nợ khác; khiến Nhà đất sau này có nguy cơ bị bán đấu giá để trả nợ.
  • Nhận thấy bất động sản có khả năng sẽ sinh lời cao; nhưng loay hoay không biết cách thức thực hiện việc mua bán như thế nào
  • Làm thủ tục rồi nhưng nhận thấy thuế phí khá cao.

Lợi ích khi dùng Dịch vụ làm sổ đỏ tại Hà Nội, TP HCM của Luật Sư X

  • Đầu tiên, luật sư sẽ lắng nghe bạn trình bày về mong muốn của mình liên quan đến vị trí; giá cả bất động sản đang định chuyển nhượng. Sau đó sẽ cung cấp tất cả những kiến thức pháp lý về vụ việc liên quan đến tính khả thi của hợp đồng.
  • Kế tiếp chúng tôi sẽ liên hệ để yêu cầu các bên cung cấp các giấy tờ có liên quan để thực hiện hợp đồng công chứng. Tư vấn các loại thuế phí sẽ phát sinh trên thực tế cho các bên nắm rỏ.
  • Luật sư sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng; dựa trên những dữ kiện và thông tin mà bạn cung cấp.
  • Luật sư sẽ thay mặt bạn liên hệ với cơ quan Nhà nước; để thực hiện những thao tác về giao nộp tài liệu, hướng dẫn bạn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan; đến khi bạn nhận được sổ đỏ trên tay.
  • Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng
  • Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật sư X sẽ bảo mật 100%.

Các bước tiến hành đơn giản

Thay vì phải thực hiện những thao tác rườm rà như trên; khi sử dụng dịch vụ của Luật Sư X, bạn chỉ cần tiến hành những bước như sau:

Bước 1: Tư vấn sơ bộ về tài liệu, hồ sơ, căn cứ và khả năng được cấp sổ đỏ

Bước 2: Tư vấn và thỏa thuận cung cấp dịch vụ kèm hợp đồng pháp lý

Bước 3: Thực hiện cử nhân sự pháp lý; luật sư phù hợp tham gia quá trình đại diện giải quyết thủ tục. Nộp và nhận kết quả đồng thời có những biện pháp pháp lý; trong tình huống không mong muốn xảy ra (khiếu nại, tố cáo).

Bước 4: Nhận và bàn giao kết quả công việc.

Ngoài dịch vụ làm sổ đỏ, bạn có thể tham khảo thêm những dịch vụ của Luật Sư X như:

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của Luật sư X về “Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, giá rẻ, uy tín tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như đến Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất…có thể tham khảo và liên hệ hotline 0833102102 tới Luật sư X để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Dưới 18 tuổi có được đứng tên sổ đỏ?

Trước hết, pháp luật đất đai không đề cập đến độ tuổi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). Điều 5 và Điều 97 Luật Đất đai 2013 chỉ quy định người sử dụng đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài và đối tượng được cấp GCNQSDĐ là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Do đó, pháp luật đất đai không phân biệt cá nhân là người thành niên, người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hay người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà chỉ quy định cá nhân nói chung đều được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Mặt khác, khoản 4 Điều 21 Bộ luật đân sự 2015 quy định:
“Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.”.
Do đó người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) cũng là đối tượng được xác lập quyền sỡ hữu tài sản được hình thành từ thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng… nhưng khi làm thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có sự đồng ý của người đại diện.

Phí làm sổ đỏ là bao nhiêu?

Lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019 / TT-BTC, do đó mức thu của từng tỉnh, thành phố có thể khác nhau. Chi phí xin cấp Sổ đỏ dao động trong khoảng 80.000 – 1.200.000 đồng.

Chồng là người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam không?

Luật Đất đai 2013 cho phép người sử dụng đất được quyền sử dụng đất thông qua một trong bốn hình thức là được Nhà nước giao đất, Nhà nước cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và nhận quyền sử dụng đất. 
Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định về những đối tượng được định nghĩa là người sử dụng đất tại Việt Nam bao gồm:
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Từ căn cứ nêu trên, suy ra, cá nhân là người nước ngoài không là người sử dụng đất hợp pháp. Do đó, không được đứng tên trên giấy chứng nhận. Chồng bạn không có quyền được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Nói cách khác, người có quyền thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất tại Việt Nam chỉ có bạn là công dân Việt Nam.

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm