Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm những giấy tờ quan trọng nào?

bởi Nguyễn Tài
hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu

Làm sổ đỏ là một thủ tục hành chính phổ biến trong đời sống xã hội hiện nay. Theo đó, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu là thủ tục không thể thiếu và là điều kiện cần để chủ sỡ hữu đất có thể thực hiện các giao dịch về đất hợp pháp, tránh rủi ro về nhà đất. Vậy, thủ tục này được thực hiện theo các bước như thế nào? Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm những giấy tờ gì? Bài viết này của LSX sẽ giúp bạn đọc có thể trả lời được tất cả các câu hỏi trên.

Cần phải đáp ứng điều kiện gì để được cấp sổ đỏ lần đầu?

Để có thể thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), người dân cần phải lưu ý đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo đúng quy định của pháp luật thì mới được cấp Giấy chứng nhận. Theo đó, căn cứ Điều 101 Luật Đất đai năm năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vẫn được cấp sổ đỏ trong cả trường hợp không có giấy tờ về đát theo quy định nếu đủ điều kiện mà pháp luật quy định, cụ thể như sau:

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mà không có giấy tờ thì vẫn được cấp sổ đỏ và sẽ được miễn hoặc phải nộp một khoản tiền sử dụng đất trong từng trường hợp cụ thể như sau:

Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất:

– Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

– Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Đối với trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất:

– Đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 01/7/2014.

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp (tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ).

Cần phải đáp ứng điều kiện gì để được cấp sổ đỏ lần đầu?

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm những giấy tờ quan trọng nào?

Để có thể thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ ngoài đáp ứng đủ các điều kiện, người dân cần phải lưu ý chuẩn bị các loại giấy tờ đúng theo yêu cầu của pháp luật hiện hành. Việc tuân theo đúng hồ sơ sẽ giúp cho quá trình tiến hành đăng ký sổ đỏ tại cơ quan đất đai địa phương gặp thuận lợi và dễ dàng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, các loại giấy tờ mà cá nhân, hộ gia đình phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
  • Bản sao có công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú của người yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Về các giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, có thể bao gồm các trường hợp như sau:

– Đối với quyền sử dụng đất đăng ký về quyền sử dụng đất thì cần có một trong số các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;….

– Đối với đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần có một trong số các loại giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở (Điều 32);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Điều 33);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

– Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì chủ sở hữu đất cần làm đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản về việc bất động sản này không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của địa phương.

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc Quyết định của Tòa án kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước của thửa đất.

Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu có mấy bước?

Sổ dỏ là loại giấy tờ không thể thiếu trong mọi giao dịch về nhà đất. Cá nhân, hộ gia đình khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cần hết sức lưu ý về quy trình các bước thực hiện khi đăng ký sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền về đất đai, tránh trường hợp bị trả lại hoặc bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhiều lần. Vậy, thủ tục này được thực hiện theo quy trình các bước như thế nào? Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình cấp sổ đỏ gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nộp các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Lưu ý: Với địa phương đã có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

Bước 3: Quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền

Quá trình tiếp nhận không quá 30 ngày từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của người đề nghị đăng ký theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được tăng thêm 15 ngày.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu

Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?

Thủ tục cấp sổ đỏ được thực hiện với mục đích thực hiện nghĩa vụ đăng ký biến động về đất đai với Nhà nước, thực hiện sao cho không trùng với quy hoạch của Nhà nước. Theo đó, liệu có quy định nào về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ hay không? Nếu có thì diện tích đó là bao nhiêu? Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18, 20, 22, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều kiện cấp sổ đỏ đầu được chia thành 2 trường hợp theo tiêu chí về giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, không phải theo diện tích tối thiểu. Cụ thể như sau:

– Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

– Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Như vậy, điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu không có quy định về diện tích tổi thiểu. Chỉ cần đáp ứng điều kiện theo từng trường hợp cụ thể như trên là được cấp sổ đỏ. Do vậy, thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được cấp sổ đỏ nếu thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.

Tuy nhiên, tới năm 2017, Nhà nước đã ban hành Nghị định 01/2017/NĐ-CP đề cập trực tiếp tới diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất. Theo khoản 31 điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Như vậy, diện tích tối thiểu được phép tách thửa do UBND cấp tỉnh quy định nên diện tích tối thiểu giữa các tỉnh thành là khác nhau. Mỗi tỉnh thành quy định điều kiện tách thửa tuy khác nhau nhưng đều có điểm chung là diện tích thửa đất mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu.

Tuy nhiên, pháp luật còn quy định thửa đất dự định tách thửa không đáp ứng được điều kiện về diện tích tối thiểu vẫn có thể được phép tách thửa nếu phần diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu xin hợp thửa với thửa đất khác. Như vậy, người dân sống tại địa phương nào phải chú ý xem tỉnh mình quy định về diện tích tối thiểu như thế nào để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

2 người cùng đứng tên Sổ đỏ cần chuẩn bị giấy tờ như thế nào?

Thủ tục 2 người cùng đứng tên Sổ đỏ đã được quy định tại khoản 2 điều 98 theo Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, có hai trường hợp cùng đứng tên sổ đỏ gồm là vợ chồng hợp pháp hoặc không là vợ chồng mà chỉ mua bán chung hoặc được tặng cho, chuyển nhượng chung,… Giấy tờ cần chuẩn bị làm sổ đỏ trong từng trường hợp như sau:
*Đối với 2 người là vợ chồng
– Sổ hộ khẩu
– Giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp của 2 vợ chồng trong giai đoạn hôn nhân.
– Giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế chung (nếu có).
– Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

*Đối với 2 người không phải vợ chồng
– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
– Hợp đồng mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất chung.
– Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Xử lý thế nào khi bị chậm cấp Sổ đỏ?

Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013,việc cấp sổ đỏ sau khi xác minh, hoàn thành thủ tục là có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo cho người nộp hồ sơ biết. Nếu như cơ quan có thẩm quyền chậm trễ trong việc cấp Sổ đỏ thì công dân có quyền khiếu nại hành vi hành chính của cán bộ công chức, viên chức về quản lý đất đai.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm