Xin chào Luật sư X. Tôi đang có thắc mắc liên quan đến thủ tục thai sản, mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp. Hiện tại tôi đang mang thai, thời gian dự kiến sinh là tháng 12 tới đây. Tôi có là việc tại một công ty xuất nhập khẩu, có đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Tôi đang thắc mắc về chế độ thai sản hiện nay ra sao, tôi có tìm hiểu thì được biết rằng người chồng cũng sẽ được hưởng chế độ thai sản. Vậy tôi cần chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022 như thế nào, thủ tục hưởng chế độ ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện và đối tượng được hưởng chế độ thai sản
Điều 30 và Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định cụ thể về đối tượng và điều kiện để được hưởng chế độ thai sản, cụ thể như sau
– Về đối tượng được hưởng chế độ thai sản:
Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Theo đó các đối tượng trên bao gồm có:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
– Về điều kiện được hưởng chế độ thai sản
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022 gồm những gì?
Từ ngày 01/09/2021, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội đã có những điều chỉnh về chế độ hưởng thai sản cho chồng khi vợ sinh con theo Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH.
Để đăng ký hưởng chế độ thai sản cho chồng thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
- Giấy khai sinh có họ tên cha hoặc giấy chứng sinh, sổ hộ khẩu.
- Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con. Hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hay giấy ra viện của mẹ nếu con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.
- Giấy xác nhận của cơ sở y tế trong trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (nếu có).
Cách tính chế độ thai sản 2022
Cách tính tiền bảo hiểm thai sản
– Tiền nghỉ những ngày đi khám thai
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai. Trong đó, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.
Khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội quy định mức hưởng chế độ khi khám thai của lao động nữ như sau:
Tiền thai sản = Số ngày nghỉ theo Luật x (100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ khám thai/24)
Trường hợp khi nghỉ khám khi chưa đóng BHXH đủ 06 tháng thì tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH.
– Tiền trợ cấp 1 lần khi sinh con
Căn cứ điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
– Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
– Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Hiện tại mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng và dự kiến giữ nguyên trong năm 2022, như vậy:
Tiền trợ cấp 01 lần khi sinh con = 1.490.000 * 2 = 2.980.000 đồng/mỗi con
– Tiền thai sản trong thời gian nghỉ sinh
Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Mức hưởng 01 tháng = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
– Tiền dưỡng sức sau sinh
Căn cứ Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội, lao động nữ sau thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe còn yếu thì trong khoảng 30 ngày đầu đi làm được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
Tiền dưỡng sức sau sinh = Số ngày nghỉ dưỡng sức * 30% * 1.490.000
Trong đó, số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định:
– Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
– Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
– Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mời bạn xem thêm bài viết:
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022 gồm những gì?“. Chúng tôi tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục giải thể công ty hay thủ tục tạm dừng công ty… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
– Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc người lao động phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp.
– Đơn vị trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động) phải nộp cho cơ quan bảo hiểm.
Theo đó, trong vòng 55 ngày kể từ ngày người lao động đi làm trở lại thì phải nộp hồ sơ hưởng chế độ lên cơ quan BHXH, quá hạn sẽ không được giải quyết.
Về điều kiện: Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
Về thời gian nghỉ việc hưởng chế độ:
05 ngày làm việc với sinh thường 1 con.
07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi. Nhưng đối với trường hợp sinh đôi mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
10 ngày làm việc đối với sinh đôi, sinh ba thì thêm 3 ngày làm việc và tối đa không quá 14 ngày làm việc.
Thời gian hưởng chế độ không tính ngày lễ, tết, nghỉ hàng tuần
Mức hưởng = Mbq6t / 24 ngày công x 100% x số ngày được nghỉ.
Trong đó:
Mbq6t : Bình quân mức lương đóng BHXH 6 tháng trước khi vợ sinh của NLĐ nam; Trường hợp chưa đủ 6 tháng thì Mbq6t = bình quân lương các tháng đã đóng BHXH.