Xin chào Luật sư. Hiện tại tôi đang cần vốn để làm ăn chung vớ bạn tuy nhiên do lượng vốn cần nhiều mà tôi không kịp xoay sở ở đâu được nên có ý định rằng sẽ vay ngân hàng. Tuy nhiên, tôi không biết quy định pháp luật về việc vay vốn ngân hàng ra sao? Tôi sẽ cần là những thủ tục gì và hồ sơ vay vốn ngân hàng hiện nay gồm những gì? Lãi suất của các ngân hàng có cao không? Tôi đang rất hoang mang và cần huy động vốn gấp nên mong được Luật sư giải đáp sớm nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện vay vốn ngân hàng
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
– Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
– Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
– Có phương án sử dụng vốn khả thi.
– Có khả năng tài chính để trả nợ.
– Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Trường hợp không được vay vốn ngân hàng
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
– Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
– Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để mua vàng miếng.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Khi vay ngân hàng có cần thế chấp tài sản?
– Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận.
Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan.
– Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.
– Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.
Như vậy, việc có thế chấp tài sản khi vay ngân hàng hay không phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ngân hàng và người đi vay.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì?
Để được giải quyết nhanh, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý: CCCD/ CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn/ độc thân
- Hồ sơ tài chính: Chứng minh thu nhập ổn định
- Hồ sơ mục đích vay: Mục đích vay của bạn: tiêu dùng, bất động sản, xây dựng nhà cửa,…
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản
Lãi suất cho vay vốn ngân hàng
– Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa.
Các trường hợp Ngân hàng Nhà nước có quy định về lãi suất cho vay tối đa
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
– Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
– Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
– Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
– Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
– Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
– Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.
Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Yêu cầu về độ tuổi của người đứng ra bảo lãnh vay vốn thế chấp
- Hợp đồng cấp bảo lãnh cho vay vốn nước ngoài năm 2022
- Thủ tục vay vốn Hội nông dân hiện nay
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ vay vốn ngân hàng năm 2023 gồm những gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tìm hiểu về tư vấn pháp lý về Thủ tục khởi kiện đòi nợ dân sự… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp:
Thời gian khoản vay được Ngân hàng quy định như sau:
+ Vay ngắn hạn: thời gian tối đa 12 tháng. Phương thức trả nợ: trả lãi hàng thàng, trả gốc cuối kỳ.
+ Vay trung hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng. Phương thức trả nợ: Trả gốc, lãi hàng tháng.
+ Vay dài hạn: thời gian vay trên 60 tháng. Phương thức trả nợ: Trả gốc, lãi hàng tháng.
Những nguồn thu nhập có chứng từ chứng minh được ngân hàng ghi nhận gồm:
Thu nhập từ đi làm hưởng lương:
Hợp đồng lao động( loại 1 năm đến vô thời hạn).
Sao kê tài khoản lương nếu lương chuyển qua thẻ ATM( từ 3 đến 12 tháng tùy ngân hàng).
Xác nhận lương 3 tháng nếu lương nhận bằng tiền mặt trực tiếp, BHXH, BHYT. Hình thức này được ngân hàng đánh giá là rủi ro, khó đánh giá tính minh bạch khi xác nhân lương.
Thu nhập từ cho thuê nhà đất, căn hộ, xe ô tô.
Sổ hồng nhà đất (carvet xe ô tô) đứng tên người vay.
Hợp đồng cho thuê có công chứng thanh toán tiền thuê chuyển qua tài khoản ngân hàng được xem là nguồn thu nhập tốt và rõ ràng.
Hợp đồng cho thuê có công chứng ,thanh toán tiền mặt, được xem là khá rủi ro.
Hợp đồng cho thuê không qua công chứng, đánh giá là rủi ro cao, khó kiểm soát tính xác thực
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh công ti
Là chủ sở hữu hoặc thanh viên góp vốn của công ti.
Giấy phép kinh doanh.
Điều lệ công ti.
Báo cáo tài chính.
Tờ khai VAT( 12 tháng gần nhất)
Hóa đơn mua bán( 3 tháng gần nhất).
Hợp đồng mua bán( 3 tháng gần nhất).
Khi đến hạn thanh toán mà người vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì việc tính lãi sẽ được thực hiện theo khoản 4 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau:
Lãi trên nợ gốc theo lãi suất đã thoả thuận tương ứng với thời hạn vay mà chưa đến hạn trả.
Lãi chậm trả theo mức lãi suất thoả thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Nợ vay bị chuyển nợ quá hạn: Lãi suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn và phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn.