Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội năm 2023

bởi Sao Mai
Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội

Chào Luật sư. Tôi năm nay 35 tuổi đã tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin cách đây 13 năm hiện tại tôi đang làm việc tại tại một công ty phần mềm tại Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi và nhóm làm việc trong công ty được cấp trên giao nhiệm vụ triển khai dự án sẽ thành lập mạng xã hội thiết lập các tính năng mà người sử dụng có thể tự do chia sẻ hình ảnh, trao đổi thông tin với nhau,.. Hiện nay dự án đang đề ra các mục tiêu và sẽ bắt đầu xây dựng kế hoạch trong tháng tới. Nay tôi muốn tìm hiểu trước để quá trình bàn luận phát triển kế hoạch của dự án diễn ra tốt đẹp hơn. Cho tôi hỏi để xin giấy phép dịch vụ mạng xã hội thì hồ sơ nộp cơ quan có thẩm quyền bao gồm những loại giấy tờ nào? Tôi xin cảm ơn.

Chào bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn cùng Luật sư X tham khảo bài viết và các vấn đền liên qua thông qua bài viết quy định về : “Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội

Căn cứ pháp lý:

Giấy phép mạng xã hội được pháp luật quy định như thế nào ?

Tại khoản 22 Điều 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP quy định rõ nét về khái niệm mạng xã hội như sau:

Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

Điển hình một số trang mạng xã hội như:

  • Facebook: Đây là mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay, những người dùng sẽ tạo tài khoản của riêng mình và dung tài khoản đó sử dụng vào cã mục đích như nhắn tin, gọi điện, lướt fb, đăng tải ảnh; mua bán…….
  • YouTube: Trang mạng này cũng khá quen thuộc, người dùng không nhất thiết phải tạo tài khoản riêng, trang mạng này là nơi chia sẻ các video truyền hình thực tế; ăn uống; phim, ảnh; du lịch…..

Ngoài ra còn một số trang mạng khác như TikTok; Instagram; Zalo……

Vậy, Giấy phép mạng xã hội được hiểu là gì: Giấy phép mạng xã hội được hiểu là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cụ thể là Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức kinh doanh đủ điều kiện, thiết lập Website có tính năng cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng để thực hiện việc tìm kiếm, giải trí, trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn, chia sẻ âm thanh, video, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

Điều kiện xin giấy phép mạng xã hội

Để được cấp Giấy phép mạng xã hội cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, khoản 7 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP cụ thể:

Thứ nhất: Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tức là doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân thành lập theo quy trình thủ tục tại Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đúng với ngành nghề mà đăng ký kinh doanh cũng như đã công bố trên Cổng thông tin quốc gia.

Thứ hai: Có tổ chức, nhân sự đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định 27/2018/NĐ-CP cụ thể:

– Có ít nhất 1 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 6 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm giao nộp hồ sơ.

– Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

– Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định về kỹ năng quản trị trang mạng thông tin điện tử và kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin.

Thứ ba: tổ chức, doanh nghiệp đã đăng ký tên miền, sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:

– Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

– Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam

– Trang thông tin điện tử, tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau ( bao gồm cả tên miền thứ cấp)

– Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên internet. Tên miền “.vn” phải có thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm cấp phép. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

Thứ tư: Đảm bảo về điều kiện kỹ thuật cụ thể thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng yêu cầu sau:

– Đối với tang thông tin điện tử tổng hợp thiết bị điện tử cần lưu trữ tối thiểu 90 ngày kể từ thời điểm đăng tải, đối với nhật ký xử lý thông tin lưu trữ tối thiểu 2 năm kể từ thời điểm đăng tải;

– Mạng xã hội: Đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin thì phải lưu chữ tối thiểu 2 năm từ khi đăng tải;

– Khi người sử dụng vi phạm, thiết bị phải có chức năng tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm đó;

–  Trường hợp truy cập bất hợp pháp hoặc bằng các hình thức tấn công khác trên môi trường mạng thì thiết bị cần phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy cập ngay, đồng thời cũng phải tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

– Có các phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phụ khi có sự cố xảy ra , trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

– Các thiết bị kỹ thuật đảm bảo phải có ít nhất 1 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định.

Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội
Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội

Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội

Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (Mẫu số 25 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP). 1 Bản chính.
Bản sao hợp lệ gồm bảo sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ họat động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội; 1 Bản chính
Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:
Các loại hình dịch vụ; phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam. 1 Bản chính
Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và điều kiện cấp giấy phép

Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ cấp giấy phép đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép mạng xã hội (01 bộ nộp Bộ Thông tin và Truyền thông, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, tổ chức xin cấp phép).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Bộ thông tin và Truyền thông – Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép

  • Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp, tổ chức.
  • Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Báo cáo hoạt động sau cấp giấy phép

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn báo cáo:

Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Hình thức gửi báo cáo

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là đổi tên khai sinh Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Cần mã ngành nào để doanh nghiệp xin được giấy phép mạng xã hội?

Doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành nghề sau để đủ điều kiện nộp hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội bao gồm:
Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.

Không làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trong trường hợp giấy phép hết hạn sử dụng thì bị phạt ra sao?

Theo quy định tại Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 14/2022/NĐ-CP  về các vấn đề liên quan đến việc vi phạm Giấy phép mạng xã hội như sau:
– Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi sau:
+ Không làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng; sử dụng giấy phép thiết lập xã hội hết hạn

Lệ phí xin cấp Giấy phép mạng xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 3 Luật Phí và Lệ phí năm 2015 Phí là khoản tiền mà tổ chức, các nhân, tổ chức phải trả nhằm bù đắp và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong danh mục ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
Cũng tại khoản 2 Luật trên có quy định về Lệ phí: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
Như vậy có thể hiểu tất cả các thủ tục hành chính công như: xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh… đều phải mất chi phí để thực hiện, tuy nhiên đối với thủ tục xin Giấy phép mạng xã hội là một trường hợp ngoại lệ, theo đó, tổ chức, doanh nghiệp sẽ không phải mất chi phí khi thực hiện thủ tục xin giấy phép mạng xã hội.

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm