Chào Luật sư, bạn tôi đang định chuẩn bị mở một công ty cổ phần và mời tôi góp vốn để trở thành một trong những cổ đông sáng lập của công ty, vì không có nhiều tiền nên tôi quyết định góp vốn bằng căn nhà ở quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh có 4 tầng lầu hiện đang không sử dụng nhưng tôi không biết phải làm hợp đồng góp vốn như thế nào. Vậy hợp đồng góp vốn bằng nhà ở năm 2023 ra sao? Xin được tư vấn.
Cảm ơn câu hỏi của bạn, để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật công chứng 2014
- Luật doanh nghiệp 2020
Hợp đồng góp vốn là gì?
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, thì hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 “góp vốn” được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Việc góp vốn này được thực hiện khi thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành lập.
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của các tổ chức, cá nhân về quyền, nghĩa vụ trong việc góp tài sản để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã thành lập.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng góp vốn
Để đảm bảo tính giá trị của hợp đồng góp vốn thì hợp đồng góp vốn cần được thể hiện dưới hình thức văn bản. Đối với hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 5 Luật công chứng 2014. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết tại Hợp đồng (Khoản 2 Điều 401 Bộ Luật Dân sự 2015). Các bên phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
Ngoài ra, theo quy định tại BLDS 2015, để hợp đồng có hiệu lực thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực và hành vi dân sự, phù hợp với giao dịch đang được thỏa thuận, xác lập.
– Các bên hoàn toàn tự nguyện khi tham gia giao kết hợp đồng
– Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm các điều cấm của Luật, không trái với đạo đức xã hội.
Cách làm hợp đồng góp vốn bằng nhà ở
Hợp đồng được lập thành văn bản gồm các nội dung chính sau đây:
- Họ và tên của cá nhân, tên tổ chức cùng địa chỉ các bên;
- Nêu đặc điểm của ngôi nhà góp vốn và thửa đất gắn với ngôi nhà đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Cam kết của các bên;
- Các thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Nếu góp vốn bằng nhà ở với một bên là tổ chức thì hợp đồng góp vốn bằng nhà ở không cần công chứng, chỉ khi giữa các cá nhân với nhau thì buộc phải công chứng. Nhưng tốt nhất nên công chứng hợp đồng để phòng trừ rủi ro sau này.
Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở năm 2023
Hướng dẫn cách soạn thảo Hợp đồng góp vốn
Mục “Bên góp vốn”: Bên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Nếu là cá nhân thì cần ghi đầy đủ thông tin về nhân thân của người đó gồm: họ tên, năm sinh, số CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ và số điện thoại (nếu có)…
Nếu là công ty thì nêu rõ tên, địa chỉ công ty, mã số doanh nghiệp, người đại diện tham gia ký kết hợp đồng với thông tin năm sinh, số CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày cấp…
Mục “Tài sản góp vốn”: Theo quy định tại Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở bao gồm một số loại nhà như: Nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, nhà ở thương mại, …
Thông tin của tài sản góp vốn cần nêu rõ loại nhà ở được dùng để góp vốn là loại gì, thông tin cụ thể về tài sản như thế nào? Trong đó, thường phải nêu được các thông tin sau đây:
- Chủ sử dụng, chủ sử hữu nhà ở là ai
- Thông tin và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Địa chỉ nhà ở
- Diện tích căn nhà …
Mục “Giá trị vốn góp”: Phần này là giá trị của căn nhà ở được dùng để góp vốn do hai bên thỏa thuận.
Mục “Thời hạn góp vốn”: Mục này ghi thời hạn mà hai bên thỏa thuận sẽ dùng tài sản là căn nhà ở nêu trên để góp vốn trong thời gian bao lâu. Nên ghi rõ, cụ thể ngày tháng năm bằng cả số và chữ.
Mục “Mục đích góp vốn”: Nêu rõ mục đích góp vốn bằng nhà ở vào công ty.
Ví dụ: Để làm cây xăng, để làm văn phòng…
Những nội dung cần có trong Hợp đồng góp vốn
Theo quy định tại Điều 118 Luật Nhà ở 2014, cá nhân, tổ chức có quyền dùng tài sản là nhà ở để góp vốn vào công ty. Khi đó, nhà ở phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Không có tranh chấp về quyền sở hữu
- Thuộc sở hữu của người, tổ chức góp vốn
- Không bị kê biên để thi hành án
- Không thuộc diện thu hồi đất, giải tỏa, phá dỡ
- Ngoài ra, việc góp vốn phải được lập thành văn bản và có thể được công chứng nếu các bên có nhu cầu. Theo đó, các nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng góp vốn gồm:
- Họ tên của các bên tham gia góp vốn;
- Đặc điểm của nhà ở và thửa đất gắn với nhà ở đó;
- Giá trị góp vốn;
- Thời hạn góp vốn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên…
Thủ tục góp vốn bằng nhà ở
Soạn thảo hồ sơ góp vốn bằng nhà ở:
- Cá nhân, tổ chức góp vốn không kinh doanh:
Biên bản chứng nhận góp vốn;
Biên bản giao nhận tài sản;
Hợp đồng góp vốn.
- Cá nhân, tổ chức góp vốn có kinh doanh
Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh;
Hợp đồng liên doanh liên kết;
Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá tài sản của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật);
Hồ sơ về nguồn gốc tài sản;
Hợp đồng góp vốn.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Hợp đồng lữ hành, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.
Góp vốn bằng tiền mặt;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ;
Góp vốn bằng công nghệ và bí quyết kỹ thuật.
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải thực hiện công chứng.