Đât nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng để canh tác, sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con người về nguồn sống. Đó không chỉ là cây lúa nước, cây ăn quả, mà còn có thể là đất rừng, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc,… Việc quy hoạch duy trì, diện tích đất nông nghiệp rất quan trọng và hạn chế việc đất nông nghiệp bị bỏ hoang, vậy nên việc thuê đất nông nghiệp là việc có lợi cho phần trăm tỉ trọng sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Vậy Việt Nam quy định như thế nào về hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp?
LSX sẽ giải đáp thắc mắc trong bài sau cho các bạn
Căn cứ pháp lý
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp bao gồm, Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất như:
– Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, ta thấy rằng pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về khái niệm của đất nông nghiệp thay vào đó liệt kê những loại đất được coi là đất nông nghiệp.
Loại đất sẽ được ghi rõ và cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp
Pháp luật đất đai quy định về điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau:
Thứ nhất: Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
Thứ hai: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Thứ ba: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Đặc biệt đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có một trong các văn bản sau đây:
– Văn bản chấp thuận của Thủ tướng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
– Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đối tượng nào được cho thuê đất sản xuất nông nghiệp?
Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất.
Theo quy định của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền sử dụng đất thông qua các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
Trong đó, đất nông nghiệp được cho thuê theo hình thức thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Cụ thể:
Các trường hợp được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
(Xem hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)
Trường hợp được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp theo hình thức trả tiền thu đất hằng năm gồm:
- Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốn hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.
Hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp là gì?
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là một dạng hợp đồng thuê tài sản.
Theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng thuê tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Như vậy, đối với hợp đồng thuê đất nông nghiệp, có thể hiểu hợp đồng thuê đất nông nghiệp là sự thỏa thuận của các bên, bên cho thuê, giao đất nông nghiệp cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định, bên thuê trả tiền thuê.
Bên cạnh việc tuân thủ các quy định của pháp luật dân sự nói chung, hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của pháp luật đất đai bởi xuất phát từ chính tài sản đặc biệt là quyền sử dụng đất.
Hình thức hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp
Đất là bất động sản được nhà nước quản lý chặt chẽ. Vậy hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?
Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản.
Tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, tốt nhất hợp đồng thuê đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
Quy định về hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp
Chủ thể hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là hợp đồng thuê tài sản. Chủ thể của hợp đồng thuê đất nông nghiệp gồm bên thuê đất nông nghiệp và bên cho thuê đất nông nghiệp.
Các bên chủ thể phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để giao kết hợp đồng.
Bên cạnh đó, chủ thể cho thuê đất nông nghiệp phải là người có quyền sử dụng hợp pháp đối với diện tích đất nông nghiệp cho thuê.
Nội dung hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Nội dung của hợp đồng thuê đất nông nghiệp đất phải tuân theo các quy định về nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất, đáp ứng các điều kiện, quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật dân sự cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung của hợp đồng thuê đất nông nghiệp phải có các thỏa thuận về mục đích sử dụng đất, thời hạn thuê, giá thuê và thông tin về bất động sản cho thuê.
Hợp đồng thuê bất động sản là căn cứ để phát sinh quyền chiếm hữu và sử dụng của bên thuê.
Thông qua hợp đồng thuê, chủ sở hữu tài sản đã thực hiện quyền năng của mình thông qua hành vi của người thuê.
Hợp đồng cũng là căn cứ hợp pháp cho các bên khai thác triệt để công dụng của bất động sản, hạn chế tối đa sự lãng phí.
Cũng là cách để giúp người thuê thực hiện được mục đích mà không phải một lúc bỏ ra khoản tiền quá lớn để mua.
Mẫu hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp hay mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cần có ít nhất những điều khoản cơ bản theo quy định của pháp luật như sau:
- Thông tin các bên: Các bên tham gia bao gồm bên thuê và bên cho thuê. Thông tin các bên ghi đầy đủ thông tin cá nhân, địa chỉ, đối tượng là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
- Thông tin về tài sản thuê: Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của bên thuê đối với tài sản thuê.
- Mục đích thuê: Bên thuê nêu rõ mục đích thuê đối với tài sản thuê.
- Giá thuê và phương thức thanh toán: Hai bên thỏa thuận cụ thể giá thuê theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Các bên có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thời gian và phương thức giao, trả tài sản: Quy định rõ ngày giao, trả tài sản thuê; phương thức giao, trả tài sản và địa điểm giao, trả.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên tự do thỏa thuận quyền và nghĩa vụ cho mình cũng như bên còn lại, tuy nhiên cần lưu ý một số quyền và nghĩa vụ đã được pháp luật dân sự quy định như: nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê; nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê; nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê; Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích;…
- Các điều khoản khác về hiệu lực hợp đồng, cam kết của các bên, phạt vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới năm 2023
- Hợp đồng cho thuê đất canh tác năm 2023
- Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh năm 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 174 Luật đất đai năm 2013 tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 179 Luật đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì có quyền cho thuê lại.
Như vậy, chỉ trong các trường hợp nêu trên thì tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp mới được cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Điều kiện cho thuê lại đất nông nghiệp căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013 gồm:
Có Giấy chứng nhận;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Để được thuê đất nông nghiệp, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho thuê đất;
Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT.