Chào Luật sư, hiện nay quy định về hợp pháp hóa lãnh sự có gì cần lưu ý? Em của tôi và bạn trai nước ngoài có ý định kết hôn. Bạn trai của em ấy là công dân nước Đức. Cả hai còn đang phân vân vì không biết kết hôn ở nước nào. Em tôi có tìm đến tôi nhờ tôi tư vấn về vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn nhưng nội dung này tôi cũng không nắm rõ. Hiện nay thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn thế nào? hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn mất nhiều thời gian không? hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn có tốn phí không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
Trước hết chúng ta có thể tìm hiểu khái niệm hợp pháp hóa lãnh sự được quy định như sau:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì Hợp pháp hóa lãnh sự được định nghĩa là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn?
Hiện nay vẫn còn một số người chưa hiểu được tầm quan trọng của giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Chúng tôi xin được tư vấn nội dung trên cho bạn đọc như sau:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định như sau:
“Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
…”
“Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ này cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự.”
Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bắt buộc phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi muốn thực hiện chứng thực.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam thế nào
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn là việc cơ quan thẩm quyền của Việt Nam tiến hành kiểm tra, chứng thực chữ ký, con dấu trên giấy đăng ký kết hôn do cơ quan nước ngoài cấp xem có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ và được chứng nhận, giấy đăng ký kết hôn sẽ được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.
Thủ tục này có thể thực hiện tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài nơi cấp giấy đăng ký kết hôn đó, tùy theo yêu cầu của từng quốc gia
Tại Việt Nam
- Bước 1. Chứng nhận lãnh sự
- Bạn cần mang giấy đăng ký kết hôn cần sử dụng tại Việt Nam kèm theo bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu không được lập bằng 1 trong 2 ngôn ngữ này) tới Bộ phận lãnh sự của Đại sứ quán/Lãnh sự quán của quốc gia nơi cấp giấy đăng ký kết hôn hôn hoặc cơ quan ngoại giao kiêm nhiệm sóc chức năng chứng nhận lãnh sự để được dán tem chứng nhận lãnh sự.
- Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự
- Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau đây để mang tới Cục lãnh sự – Bộ ngoại giao Việt Nam tại địa chỉ 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ tại địa chỉ số 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh để xin tem hợp pháp hóa lãnh sự:
- Tờ khai xin chứng thực lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự:
- đây nếu xin chứng thực tại Cục lãnh sự tại Hà Nội, hoặc
- đây nếu xin chứng thực tại Sở ngoại vụ tại Thành phố HCM
- Bản gốc Chứng minh nhân dân; căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Bản gốc và bản copy Giấy đăng ký kết hôn đã được chứng thực lãnh sự ở bước 1;
- Giấy tờ, tài liệu có liên quan khác nếu theo yêu cầu cụ thể.
- Tờ khai xin chứng thực lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự:
- Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau đây để mang tới Cục lãnh sự – Bộ ngoại giao Việt Nam tại địa chỉ 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ tại địa chỉ số 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh để xin tem hợp pháp hóa lãnh sự:
Tại nước cấp:
- Bước 1. Chứng nhận lãnh sự
- Bạn cần mang giấy đăng ký kết hôn cần sử dụng tại Việt Nam kèm theo bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu không được lập bằng 1 trong 2 ngôn ngữ này) tới Bộ Ngoại giao tại nước cấp để xin tem chứng nhận lãnh sự (tùy theo yêu cầu chứng thực trên bản gốc hay bản dịch).
- Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự
- Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau đây để mang tới Đại sứ quán Việt Nam tại nước sở tại để xin tem hợp pháp hóa lãnh sự:
- Tờ khai xin hợp pháp hóa lãnh sự
- Bản gốc Chứng minh nhân dân; căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực
- Bản gốc và bản copy Giấy đăng ký kết hôn đã được chứng thực lãnh sự ở bước 1;
- Giấy tờ, tài liệu có liên quan khác nếu theo yêu cầu cụ thể.
- Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau đây để mang tới Đại sứ quán Việt Nam tại nước sở tại để xin tem hợp pháp hóa lãnh sự:
Sau khi hoàn thành thủ tục này, bạn có thể sử dụng giấy đăng ký kết hôn cấp tại nước ngoài của mình để thực hiện các thủ tục hành chính tại Việt Nam.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn thế nào?
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn hiện nay được nhiều người quan tâm. Cụ thể hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn sẽ có các bước sau đây:
Chứng nhận lãnh sự giấy đăng ký kết hôn tức là việc cơ quan thẩm quyền của Việt Nam tiến hành kiểm tra, chứng thực chữ ký, con dấu trên giấy đăng ký kết hôn do cơ quan Việt Nam cấp xem có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ và được chứng nhận, và sau đó được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự, giấy đăng ký kết hôn sẽ được công nhận và sử dụng hợp pháp tại nước ngoài.
Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn này trái ngược với thủ tục ở trên, bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Dịch thuật công chứng đăng ký kết hôn ra ngôn ngữ quốc gia còn lại hoặc tiếng anh.
- Bước 2: Khai tờ khai chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự tại địa chỉ
- https://dichvucong.mofa.gov.vn/web/cong-dich-vu-cong-bo-ngoai-giao/to-khai-truc-tuyen#/thong-tin-to-khai?renew=1 nếu xin chứng thực tại Cục lãnh sự tại Hà Nội, hoặc
- https://dichvucong.mofa.gov.vn/web/cong-dich-vu-cong-bo-ngoai-giao/to-khai-truc-tuyen#/thong-tin-to-khai/ nếu nộp tại Sở ngoại vụ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bước 3: Nôp hồ sơ cùng tờ khai tại địa chỉ:
- Cục lãnh sự – 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, hoặc
- Sở ngoại vụ – số 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bước 4: Nhận kết quả theo lịch hẹn
- Bước 5: Đặt hẹn tại Đại sứ quán nước ngoài của nước cần sử dụng Giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam
- Bước 6: Nộp hồ sơ và lệ phí theo hướng dẫn của Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
Chi phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Chi phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự hiện nay đã được quy định cụ thể. Căn cứ Theo Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC thì chi phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
“Điều 5. Mức thu phí
- Mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, như sau:
a) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần. - Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).”
Như vậy, việc hợp pháp hóa lãnh sự được tính 30.000 đồng cho một lần thực hiện.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đăng ký bảo hộ logo bắc giang. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Quy định luật hiện hành nghỉ thai sản có đóng bhxh không?
- Mẫu đơn xin gia hạn nộp thuế GTGT mới nhất năm 2023 – Tải ngay
- Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công ngân sách nhà nước 2023
Câu hỏi thường gặp
Đối chiếu quy định trên, việc chứng thực bản sao từ bản chính đối với hộ chiếu không bắt buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Tuy nhiên, cần lưu ý việc này chỉ áp dụng đối với thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính.
Một số trường hợp vẫn có thể yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với hộ chiếu tuỳ từng thủ tục cụ thể mà thực hiện.
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài
1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
4. Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.