Hiện nay, tỷ lệ ly hôn ở Việt Nam ngày càng tăng cao. Ly hôn là việc chấm dứt môi quan hệ trong hôn nhân có sự ràng buộc của pháp luật đối với hai người. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn khá mơ hồ về những vấn đề như cách thức soạn đơn ly hôn, mẫu đơn ly hôn hoàn chỉnh. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hướng dẫn viết đơn ly hôn” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Những hình thức ly hôn
Có 2 hình thức ly hôn: Ly hôn thuận tình và Ly hôn đơn phương
- Thuận tình ly hôn: việc ly hôn được dựa trên sự đồng thuận của cả 2 vợ chồng. Đây được xem là hình thức ly hôn văn minh, giảm thiểu sự tranh chấp mâu thuẫn đáng tiếc. Trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con, hai bên cùng nhau thỏa thuận và thống nhất về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, chu cấp con cái. 2 vợ chồng sẽ phân chia tài sản chung và không xảy ra sự tranh chấp giữa đôi bên.
- Ly hôn đơn phương: Xuất phát chỉ từ phía người vợ hoặc người chồng. Cuộc sống hôn nhân mỗi lúc một trầm trọng hơn và vượt quá sự chịu đựng của 1 phía. Một trong hai người có những lý do chính đáng để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền được chấm dứt mối quan hệ hôn nhân hiện tại. Những lý do thông thường gồm: bạo lực gia đình, khi vợ/chồng ngoại tình…
Mẫu đơn ly hôn
Ly hôn đơn phương
Ly hôn thuận tình
Hướng dẫn cách viết đơn ly hôn thuận tình
– Phần nội dung đơn ly hôn: Trong phần nội dung này các bạn ghi rõ thời gian kết hôn và sống chung, địa điểm chung sống. Hiện nay 2 người có đang chung sống với nhau hay không. Ngoài ra còn cần đề cập tình trạng cũng như nguyên nhân mâu thuẫn của vợ chồng… Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết cho ly hôn?
– Phần con chung: Ở phần này nếu 2 người đã có con chung thì phải ghi đầy đủ thông tin của con. (tên, ngày/ tháng/ năm sinh…). Nêu nguyện vọng và đề nghị Tòa xem xét cho nuôi con…. Nếu 2 vợ chồng không có con chung thì ghi chưa có.
– Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có
– Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có…
Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương
Bước 1: Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương.
Đối với trường hợp ly hôn không có yếu tố nước ngoài, căn cứ theo Điều 28; Điều 35; Điều 39 BLTTDS, Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị kiện đang cư trú.
Sau khi xác định tòa án có thẩm quyền, bạn chuẩn bị đơn ly hôn theo mẫu của tòa; hoặc theo mẫu chung. Trong đơn ly hôn đề tên của Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật là Tòa án nhận đơn.
Bước 2: Điền đầy đủ thông tin của người yêu cầu ly hôn và người bị kiện.
Bước 3: Trình bày các nội dung cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết.
Các yêu cầu Tòa án giải quyết trong đơn xin ly hôn đơn phương có thể gồm:
- Yêu cầu ly hôn.
- Yêu cầu giải quyết quyền nuôi con sau khi ly hôn;
- Yêu cầu cấp dưỡng (nếu có);
- Yêu cầu phân chia tài sản chung vợ chồng (nếu có);
- Yêu cầu giải quyết nợ chung (nếu có).
Nội dung trong đơn ly hôn đơn phương
Người yêu cầu ly hôn trình bày thông tin về việc đăng ký kết hôn; quá trình chung sống; các mâu thuẫn vợ chồng và thời điểm phát sinh. Tòa án chỉ giải quyết cho ly hôn đơn phương khi có các căn cứ như:
- Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình. Hành vi bạo lực có thể là bạo lực về thể chất hoặc về tinh thần.
- Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. Cụ thể như vợ chồng không chung thủy với nhau; Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; ….
Các hành vi trên của vợ, chồng phải làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Mức án phí khi nộp đơn đăng ký ly hôn
Căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, có quy định về mức án phí dân sự như sau:
1. Án phí dân sự, hôn nhân gia đình sơ thẩm không có giá ngạch là: 300.000 đồng
2. Án phí trong trường hợp giải quyết thủ tục ly hôn có xảy ra tranh chấp về tài sản, sẽ áp dụng như sau:
– Từ 6.000.000 đồng trở xuống: Mức án phí là 300.000 đồng;
– Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
– Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
– Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
– Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;
– Trên 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Làm lại khai sinh cho con sau ly hôn có được không ?
- Thủ tục giải quyết ly hôn khi không đăng ký kết hôn
- Làm lại khai sinh cho con sau ly hôn như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hướng dẫn viết đơn ly hôn”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến soạn thảo thông báo về mẫu xin tạm ngừng kinh doanh; xin giấy phép bay flycam, đơn xác nhận độc thân mới nhất, quy định về làm thẻ căn cước công dân, mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, đăng ký làm thẻ căn cước công dân online, tra cứu thông tin quy hoạch, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điểm c, Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình như sau:
2. Cấm các hành vi sau đây:
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
– Phạt hành chính:
Điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi là Nghị định 82/2020/NĐ-CP) quy định về hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng, cụ thể:
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
b) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
c) Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
– Phạt hình sự:
Theo quy định tại Điều 182 Bộ luật hình sự 2015 về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng thì: Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;
b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.
Như vậy, hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng là hành vi vi phạm pháp luật hôn nhân và gia đình, theo quy định nêu trên thì hành vi này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 05 triệu đồng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự với mức phạt tù lên đến 03 năm.
Tùy vào từng hình thức yêu cầu thay đổi người nuôi con sau ly hôn sẽ quyết định thời gian giải quyết nhanh hay chậm:
– Khởi kiện: Thông thường thời gian giải quyết sẽ là 04 – 06 tháng.
– Yêu cầu: Thông thường thời gian giải quyết sẽ là 02 – 03 tháng.