Mã căn cước công dân các tỉnh được quy định như thế nào?

bởi Thu Tra
Mã căn cước công dân các tỉnh

Căn cước công dân mã vạch đã thay thế chứng minh nhân dân từ năm 2016 và được thay thế bởi Căn cước công dân gắn chíp vào đầu năm 2021. Nhà nước đã đưa ra quy định về dãy số trên Căn cước công dân tại điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước công dân quy định, dãy số trên Căn cước công dân gồm 12 chữ số, trong đó gồm mã thế kỷ sinh, mã năm sinh, mã năm sinh, mã Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương/ mã quốc gia nơi công dân khai sinh và 06 số ngẫu nhiên. Để giúp các bạn hiểu thêm về mã căn cước công dân các tỉnh mời các bạn cùng Luật sư X tìm hiểu sau đây:

Căn cứ pháp lý:

Căn cước công dân là gì?

Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Theo Luật căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Mã số in trên thẻ Căn Cước Công Dân sẽ không bao giờ thay đổi, kể cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi thông tin Hộ khẩu thường trú

Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu. Tuy nhiên, Thẻ Căn cước công dân không thay thế cho Giấy khai sinh và Hộ khẩu (Ngày 30 tháng 10 năm 2017, Việt Nam chính thức bỏ thủ tục cấp sổ hộ khẩu) và Giấy phép lái xe.

Quy định pháp luật về các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, công dân có thể làm thủ tục đổi Căn cước công dân trong các trường hợp sau:

  • Công dân đủ số tuổi theo các mốc 25 tuổi, 40 tuổi hoặc 60 tuổi
  • Thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được nữa.
  • Công dân thay đổi các thông tin về họ, chữ đệm, tên hoặc đặc điểm nhân dạng đang được ghi nhận trên Căn cước công dân đang sử dụng.
  • Công dân xác định lại giới tính của bản thân.
  • Công dân xác định lại quê quán.
  • Công dân phát hiện sai sót trên thẻ Căn cước công dân đang sử dụng.
  • Khi công dân có yêu cầu.

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân

Thông tư 59/2021/TT-BCA Quy định chi tiết về Luật Căn cước công dân quy định tại Điều 4 về các mã số trong số định danh cá nhân bao gồm:

  • 03 chữ số đầu tiên: mã tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương/quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
  • 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
  • 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh: bao gồm hai số cuối trong năm sinh của công dân
  • 06 chữ số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên. Dãy số này được định dạng sẵn trong phần mềm do Bộ Công an triển khai có tính bảo mật cao, số thứ tự được cấp theo trình tự.

Ví dụ: Số thẻ 001304009875 có ý nghĩa như sau:
001: Nơi đăng ký khai sinh Hà Nội
3: Nữ, sinh ra trong thế kỷ 21
04: tương ứng với năm sinh 2004
009875: là dãy số ngẫu nhiên
Như vậy, từ những hướng dẫn đơn giản trên căn cước công dân bạn có thể nhận biết được những thông tin cơ bản của chủ nhân dãy số đó.

Mã căn cước công dân các tỉnh
Mã căn cước công dân các tỉnh

Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân như sau:

PHỤ LỤC 1
BẢNG DANH MỤC MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NƠI CÔNG DÂN ĐĂNG KÝ KHAI SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an)

STTTên đơn vị hành chính
1Hà Nội001
2Hà Giang002
3Cao Bằng004
4Bắc Kạn006
5Tuyên Quang008
6Lào Cai010
7Điện Biên011
8Lai Châu012
9Sơn La014
10Yên Bái015
11Hòa Bình017
12Thái Nguyên019
13Lạng Sơn020
14Quảng Ninh022
15Bắc Giang024
16Phú Thọ025
17Vĩnh Phúc026
18Bắc Ninh027
19Hải Dương030
20Hải Phòng031
21Hưng Yên033
22Thái Bình034
23Hà Nam035
24Nam Định036
25Ninh Bình037
26Thanh Hóa038
27Nghệ An040
28Hà Tĩnh042
29Quảng Bình044
30Quảng Trị045
31Thừa Thiên Huế046
32Đà Nẵng048
33Quảng Nam049
34Quảng Ngãi051
35Bình Định052
36Phú Yên054
37Khánh Hòa056
38Ninh Thuận058
39Bình Thuận060
40Kon Tum062
41Gia Lai064
42Đắk Lắk066
43Đắk Nông067
44Lâm Đồng068
45Bình Phước070
46Tây Ninh072
47Bình Dương074
48Đồng Nai075
49Bà Rịa – Vũng Tàu077
50Hồ Chí Minh079
51Long An080
52Tiền Giang082
53Bến Tre083
54Trà Vinh084
55Vĩnh Long086
56Đồng Tháp087
57An Giang089
58Kiên Giang091
59Cần Thơ092
60Hậu Giang093
61Sóc Trăng094
62Bạc Liêu095
63Cà Mau096

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mã căn cước công dân các tỉnh”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân theo thông tư 04, căn cước công dân phải mặc áo gì, cấp thẻ Căn cước công dân tại chỗ ở của công dân, mất năng lực hành vi dân sự,…  của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Chip điện tử trên thẻ căn cước công dân gắn chíp chứa những thông tin gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 37 Luật Cư trú 2020 (sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 của Luật Căn cước công dân 2014) quy định về nội dung thông tin thu thập, cập nhật như sau:
Nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:
– Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
– Ngày, tháng, năm sinh;
– Giới tính;
– Nơi đăng ký khai sinh;
– Quê quán;
– Dân tộc;
– Tôn giáo;
– Quốc tịch;
– Tình trạng hôn nhân;
– Nơi thường trú;
– Nơi tạm trú;
– Tình trạng khai báo tạm vắng;
– Nơi ở hiện tại;
– Quan hệ với chủ hộ;
– Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;
– Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
– Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;
– Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

Ghi sai trình độ học vấn có bị thu hồi thẻ Căn cước công dân không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân như sau:
Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.”
Như vậy, các thông tin cơ bản quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 không hiển thị thông tin về học vấn. Do đó, việc khai sai các thông tin như trình độ học vấn hay nghề nghiệp sẽ không quá ảnh hưởng đến căn cước của bạn.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm