Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào?

bởi PhamThanhThuy
Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào?

Chào Luật sư, hiện nay tôi muốn lập di chúc để lại tài sản cho vợ và các con. Tôi có một bản di chúc đã viết tay muốn ra xã chứng thực. Không biết liệu tôi có cần phải đánh máy lại không? Di chúc viết tay có giá trị pháp lý như thế nào? Có người cũng tư vấn cho tôi ra ăn phòng công chứng để công chứng di chúc. Không biết theo quy định của luật thì Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào? Mẫu di chúc gồm có những nội dung gì? Lập di chúc hiện nay có giá trị pháp lý kể từ thời điểm nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của một người sau khi mất. Luật sư X xin được tư vấn cho bạn về vấn đầ trên như sau:

Di chúc là gì ?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

 Người lập di chúc phải là người thành niên có đủ điều kiện về minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. Trường hợp là người đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. 

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật, hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật ( người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc). 

Điều kiện di chúc hợp pháp

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. Di chúc bằng văn bản gồm: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có công chứng; Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Và điều kiện để di chúc hợp pháp là:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

– Nội dung của không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, hình thức di chúc không trái quy định của luật.

( Trường hợp Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực; Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi cần có sự đồng ý của bố, mẹ hoặc người giám hộ)

Như vậy di chúc không bắt buộc phải có người làm chứng, công chứng, chứng thực tuy nhiên để di chúc hợp pháp ngoài yêu cầu về mặt chủ thể cũng như nội dung di chúc thì cần có thêm điều kiện là người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

Trong di chúc cần có đầy đủ những nội dung gì?

Hiện nay di chúc hợp pháp cần có những nội dung rõ ràng, thể hiện được ý chí của người lập di chúc về việc định đoạt tài sản của mình sau khi mất. Cụ thể nội dung của di chúc như sau:

– Ngày, tháng, năm lập di chúc;

– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản

Ngoài ra trong di chúc có thể có các nội dung khác;

(Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc có thể có các nội dung khác phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc (Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào?

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào?

Hiện nay quy định về mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã là để đảm bảo tính khách quan của di chúc được lập ra. Mời bạn đọc tham khảo Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã dưới đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,

Tôi là: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành  ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dung đất:

– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….

– Thửa đất:     ………..          – Tờ bản đồ:   ………….

– Mục đích sử dụng:  …………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………

* Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………;            – Diện tích sàn: ……… m2

– Kết cấu nhà : …………………;          – Số tầng : ………….

– Thời hạn xây dựng: …………;          – Năm hoàn thành xây dựng : …………

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ:  ………………………………………….

Nhãn hiệu   : …………………………………………

Số loại         : ………………………………………….

Loại xe        : …………………………………………

Màu Sơn     : …………………………………………

Số máy        : …………………………………………

Số khung     : …………………………………………

Số chỗ ngồi : …………………………………………

Năm sản xuất: …………………………………………

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………

2/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………

Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi tôi qua đời, (3) ………………………  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Ngày ………… tháng ………. năm …………. (Bằng chữ  ……………………………)

Tại ………………………………………………… (5). Tôi (6) …………………………………………….., là (7) ………………………

Chứng thực 

– Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (8) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.

– Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.

Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.

Số chứng thực ………… quyển số ………. (10) – SCT/HĐ,GD

Ngày ………… tháng ………. năm ………….

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [17.18 KB]

Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (11)
 

Hướng dẫn lập mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã

Để có thể lập ra một bản di chúc đảm bảo nội dung và hình thức cần có những lưu ý. Luật sư X xin được hướng dẫn nội dung này như sau:

(1) Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.

(2) Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế

(3) Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc

(4) Viết bằng số và bằng chữ

(5) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở

(6) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng thực

(7) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H)

(8) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân

(9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”

(10) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015)

(11) Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã thế nào?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Công chứng tại nhà Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Hiệu lực của di chúc hiện nay thế nào?

Việc di chúc hợp pháp chưa có nghĩa là di chúc có hiệu lực. Hiệu lực của di chúc được quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015.
– Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế ( là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định theo quyết định của tòa án).

Địa điểm mở thừa kế được xác định ra sao?

Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.

Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?

Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
+ Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
+ Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
( Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm