Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Hoàng Thị Xuân, bố tôi hiện nay đã ngoài 70 tuổi nên ông có dự định sẽ viết di chúc. Do tuổi đã cao nên ông có nhờ tôi tìm giúp mẫu di chúc để xem cần viết những thông tin gì. Tôi tìm nhưng có quá nhiều thông tin, mỗi chỗ lại khác nhau một chút nên không rõ liệu bản nào mới đúng quy định pháp luật. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp mẫu di chúc có chứng thực mới nhất như thế nào không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Mẫu di chúc có chứng thực mới nhất ” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
Di chúc là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.
Theo quy định pháp luật thì di chúc có hiệu lực khi nào?
Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:
1) Di chúc không hợp pháp. Nếu di chúc có một phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần khác thì chỉ phần không hợp pháp đó không có hiệu lực pháp luật;
2) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế. Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế, thì chỉ phần di chúc có liên quan đến người chết trước hoặc cùng thời điểm, cơ quan, tổ chức không còn đó là không có hiệu lực pháp luật;
3) Di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế, nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần, thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực;
4) Di chúc bị thay thế bằng một di chúc hợp pháp khác. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản, thì chỉ bản di chúc sau cùng mới có hiệu lực pháp luật;
5) Người thừa kế theo di chúc khước từ quyền hưởng di sản;
6) Người thừa kế theo di chúc bị tước quyền hưởng di sản theo quy định của pháp luật.
Điều kiện có hiệu lực của di chúc:
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Mẫu di chúc có chứng thực mới nhất như thế nào?
Mời bạn tham khảo mẫu di chúc có chứng thực mới nhất của Luật sư X dưới đây:
Pháp luật quy định như thế nào về việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc?
Phân chia di sản thừa kế theo di chúc là chia di sản thành các phần và giao cho những người thừa kế theo ý chí của người để lại di sản thể hiện trong di chúc.
Phân chia di sản theo di chúc là việc phân chia di sản thừa kế cho những người thừa kế được chỉ định trong di chúc. Việc phân chia di sản theo di chúc phải tuân theo các quy định sau:
+ Chia đều di sản cho những người thừa kế được chỉ định trong di chúc
Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc nhưng trường hợp nếu như di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trước khi chia di sản phải thực hiện định giá toàn bộ di sản thừa kế để xác định xem một phần di sản thừa kế khi được chia là bao nhiêu. Theo đó, mỗi người thừa kế được nhận phần di sản có giá trị bằng nhau.
+ Chia di sản theo tỷ lệ
Trường hợp người lập di chúc đã chỉ định những người thừa kế trong di chúc đồng thời xác định rõ ràng tỷ lệ nhận phần di sản của mỗi người là bao nhiêu trên tổng giá trị khối di sản trong di chúc đó thì sau khi định giá tài sản để xác định tổng giá trị của khối di sản thừa kế hiện còn vào thời điểm phân chia di sản, di sản được phân chia sẽ được chia cho người thừa kế dựa vào tỷ lệ mà họ được nhận
+ Chia di sản theo hiện vật
Cách phân chia di sản này được thực hiện trong trường hợp người để lại di sản đã xác định rõ trong di chúc về người thừa kế di sản nào được hưởng di sản là hiện vật gì một cách cụ thể.
Di sản sẽ được chia cho từng người thừa kế như di chúc đã định sẵn, người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ngoài ra phải xem xét đến trường hợp có những người được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc hay không để tiến hành dành phần di sản thừa kế cho họ bằng hai phần ba suất thừa kế của một người thừa kế theo pháp luật nếu như họ không được người viết di chúc cho hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc được hưởng ít hơn hai phần ba suất thừa kế của một người thừa kế theo pháp luật.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ công chứng tại nhà tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu di chúc có chứng thực mới nhất như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý thành lập công ty liên doanh như nào,… cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Lập di chúc bằng cách ghi âm có hợp pháp không năm 2022?
- Nộp hồ sơ hủy bỏ di chúc trái luật ở đâu?
- Chia di sản thừa kế không có di chúc như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Dựa theo căn cứ hình thức có hai loại di chúc là: di chúc bằng căn bản, di chúc miệng. Hai loại này được quy định tại Điều 628, 629 – Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1.Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
2.Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
3.Di chúc bằng văn bản có công chứng;
4.Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Điều 629. Di chúc miệng
1.Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
2.Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Trong di chúc cần những đầy đủ những nội dung sau
– Ngày, tháng, năm lập di chúc;
– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
– Di sản để lại và nơi có di sản
– Ngoài ra trong di chúc có thể có các nội dung khác;
Lưu ý: Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc có thể có các nội dung khác phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc (Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa).
– Đặc thù đối với di chúc miệng thì sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
– Các di chúc được lập bằng văn bản, người lập di chúc có quyền hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
– Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.
Ngoài chủ thể lập di chúc, không ai đương nhiên có quyền hủy bỏ di chúc.
Trường hợp, sau khi người lập di chúc chết, các bên có căn cứ cho rằng di chúc không hợp pháp vẫn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Tranh chấp yêu cầu hủy bỏ di chúc không đồng nghĩa với yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tuyên vô hiệu đối với di chúc đó.
Như đã phân tích ở trên thì tuyên bố di chúc vô hiệu khác với việc hủy bỏ di chúc mặc dù cả hai thuật ngữ đều nhằm chấm dứt sự điều chỉnh của nội dung di chúc đối với phần di sản thừa kế. Di chúc vô hiệu do 02 nguyên nhân chính:
– Việc lập di chúc trái pháp luật.
– Việc áp dụng di chúc không còn phù hợp với thực tế.