Theo quy định hộ nghèo, hộ cận nghèo là các hộ gia đình qua điều tra rà soát hàng ở các cấp cơ sở đáp ứng những tiêu chí về xác định hộ cận nghèo, hộ nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ cận nghèo, hộ nghèo trên địa bàn. Nhà nước đặt ra nhiều chính sách hỗ trự gia đình hộ nghèo, các hộ gia đình gặp khó khăn. Khi có mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo sẽ được cấp có thẩm quyền kiểm tra, rà soát. Vậy chi tiết mẫu đơn này được soạn thảo như thế nào? Các chính sách hỗ trợ hộ nghèo hiện nay ra sao? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LSX.
Căn cứ pháp lý
Hộ nghèo là gì?
Hộ nghèo là hộ gia đình đã qua điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Điều kiện công nhận hộ nghèo?
Để được công nhận chuẩn hộ nghèo thì có những điều kiện cụ thể theo từng khu vực hộ gia đình sinh sống và giữa các hộ có sự khác nhau.
Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 thì đối với khu vực nông thôn để được công nhận hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Đối với khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Tiêu chí xác định hộ nghèo như sau:
Tiêu chí | Hộ nghèo nhóm 1 | Hộ nghèo nhóm 2 | Hộ nghèo nhóm 3 |
(1) Thu nhập bình quân đầu người | Từ 28 triệu đồng/người/năm trở xuống | Từ 28 triệu đồng/người/ năm trở xuống | Trên 28 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập) |
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số | Từ 40 điểm trở lên | Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) | Từ 40 điểm trở lên |
Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
Các chính sách hỗ trợ dành cho hộ nghèo
Hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh
Căn cứ Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP; Điều 2, 3, 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, hiện nay có 29 đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí.
Trong đó, người thuộc hộ gia đình nghèo là một trong những đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Đồng thời, được hỗ trợ tiền ăn khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên (căn cứ theo Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg).
Miễn học phí cho học sinh, sinh viên
Các đối tượng học sinh, sinh viên được miễn học phí quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP, trong đó bao gồm:
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;
– Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;
– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Người thuộc hộ nghèo có thể được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
Theo quy định tại Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, những người thuộc hộ nghèo sau đây sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:
– Người từ đủ 60 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 540.000 đồng/tháng.
– Người từ đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 720.000 đồng/tháng.
– Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.
– Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.
– Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.
Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh
Tại Công văn số 866 năm 2019 của ngân hàng chính sách xã hội, mức cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh dành cho hộ nghèo tối đa là 100 triệu đồng/hộ mà không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.
Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 6,6%/năm đối với hộ nghèo.
Ngoài ra, Căn cứ Quyết định 33 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ, hộ nghèo còn có thể được hỗ trợ vay vốn về nhà ở để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở với số tiền tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC, mỗi hộ nghèo được hưởng mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng.
Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng, giảm so với hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều chỉnh kịp thời mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh.
Phương thức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội: Chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý đến hộ nghèo.
Mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo
Hướng dẫn ghi mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo
(1): Điền tên, năm sinh của người làm đơn
(2): Điền số chứng minh nhân dân
(3): Điền hộ khẩu thường trú
(4): Điền chỗ ở hiện tại
(5): Điền số điện thoại liên hệ
(6): Điền nội dung trình bày
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như soạn thảo download mẫu đơn xin ly hôn thuận tình. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu giấy ủy quyền cho ông, bà đi làm giấy khai sinh cho con
- Làm lý lịch tư pháp cấp tốc
- Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp trực tiếp
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định hiện hành, thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ cận nghèo phát sinh không quá 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.
Các tiêu chí về thu nhập
+ Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
+ Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
– Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;
+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
– Hộ nghèo
Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
– Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.