Tại Việt Nam, sổ hộ khẩu được xem là hình thức quản lý nhân khẩu trong những hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp cho nhà nước quản lí được việc di chuyển và sinh sống của công dân Việt Nam. Mỗi sổ hộ khẩu đều có một người chủ hộ. Ở trường hợp phát sinh sự kiện làm chủ hộ không còn có tên trong sổ hộ khẩu nữa thì sẽ phải làm đơn xin thay đổi chủ hộ. Vậy mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ phải viết như thế nào mới theo như đúng pháp luật quy định? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm đơn xin thay đổi chủ hộ
Theo Khoản 1 Điều 29 Luật cư trú 2020 quy định như sau:
“Điều 29. Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.”
Hướng dẫn soạn thảo đơn xin thay đổi chủ hộ
Pháp luật hiện hành không quy định mẫu đơn cụ thể, do đó khi thực hiện thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu, người dân hoàn toàn có thể tự tạo cho mình một mẫu đơn riêng, miễn sao đảm bảo được các nội dung cần cung cấp.
– Tại mục “Kính gửi”, người làm đơn điền tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục thay đổi chủ hộ trong sổ hộ khẩu. Ví dụ “Kính gửi: Công an quận Đống Đa, thành phố Hà Nội”
Thẩm quyền giải quyết yêu cầu thay đổi chủ hộ khẩu và cấp lại sổ hộ khẩu gia đình theo quy định được xác định như sau:
+ Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì đề gửi và hồ sơ được nộp tại Công an huyện, quận, thị xã
+ Đối với tỉnh thì đề gửi và tiến hành nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Thông tin người yêu cầu thay đổi chủ hộ
+ Đối với mục “Họ, chữ đệm và tên người yêu cầu“: Tại mục này, họ và tên được ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
+ Đối với thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh“: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh; 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02; 04 chữ số cho năm sinh.
+ Đối với mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ theo như chứng minh nhân dân
+ Đối với mục “Dân tộc“, “Quốc tịch“: Ghi theo giấy khai sinh, nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Đối với mục “Chứng minh nhân dân” hoặc “Căn cước công dân“: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân của người đưa ra yêu cầu và ngày cấp, nơi cấp.
+ Về “Hộ khẩu thường trú“: ghi theo thông tin trong sổ hộ khẩu của người yêu cầu.
– Thông tin về việc thay đổi chủ hộ:
+ Đối với mục “Họ, chữ đệm, tên chủ hộ“: người yêu cầu thay đổi chủ hộ cung cấp thông tin chủ hộ trong sổ hộ khẩu hiện tại là ai, ghi rõ đầy đủ họ tên, đủ dấu.
+ Đối với các mục “Ngày, tháng, năm sinh“, “giới tính“, “dân tộc“, “quốc tịch“, “chứng minh nhân dân“: Ghi tương tự như cách ghi thông tin của người yêu cầu thay đổi chủ hộ khẩu theo như thông tin đúng trong sổ hộ khẩu.
+ Đối với mục “Căn cứ thay đổi chủ hộ“:
Tại đây, người có yêu cầu trình bày rõ lí do, căn cứ vì sao lại yêu cầu thay đổi chủ hộ khẩu. Lý do thay đổi chủ hộ có thể là do chủ hộ đã mất, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không còn đủ sức khỏe,… Đây là mục rất quan trọng trong mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ khẩu, sẽ quyết định đến việc có đủ căn cứ để tiến hành thủ tục thay đổi chủ hộ trong sổ hộ khẩu hay không nên. Chính vì vậy, người làm đơn cần chú ý trình bày cụ thể lý do vì sao lại yêu cầu thay đổi chủ hộ khẩu.
+ Ý kiến của các thành viên trong sổ hộ khẩu: các thành viên trong gia đình ghi ý kiến
Lưu ý khi soạn đơn:
Đơn có thể do cá nhân viết hoặc đại diện của một nhóm viết, nếu là đại diện cần nêu căn cứ trong đơn. Đơn chỉ là một văn bản trình bày quan điểm vì thế nếu xét thấy không cần thiết hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thay đổi nhằm trốn tránh nghĩa vụ, cơ quan có thẩm quyền có thể từ chối thực hiện.
Mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ
Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi chủ hộ
Hồ sơ cần có khi thay đổi chủ hộ
Theo Khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020, người đến làm thủ tục thay đổi chủ hộ phải chuẩn bị hồ sơ gồm:
“Điều 26. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.”
Thủ tục xin thay đổi chủ hộ:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Người đến làm thủ tục phải chuẩn bị:
– Sổ hộ khẩu;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
– Ý kiến của những người trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.
– Những giấy tờ khác liên quan đến lý do thay đổi chủ hộ: Giấy chứng tử, Quyết định của Tòa án tuyên bố chủ hộ mất năng lực hành vi dân sự, Quyết định của Tòa án tuyên bố chủ hộ mất tích,…
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
Người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong Sổ hộ khẩu (Khoản 5 Điều 29 Luật Cư trú).
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không?
- Thay đổi chủ hộ kinh doanh
- Di chúc chung của vợ chồng thay đổi ra sao khi một người chết trước?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới đổi tên khai sinh Bắc Giang. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ được nộp tại Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
Mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ khẩu là một giấy tờ quan trọng khi tiến hành thay đổi chủ hộ, thể hiện ý chí, nhu cầu của những thành viên trong sổ hộ khẩu về việc thay đổi người đang làm chủ hộ.
Tờ khai xin thay đổi thông tin cư trú theo Mẫu CT01 ban hành theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày ngày 15/5/2021
Thông tin người viết phiếu báo (Họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện nay,…)
Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Ý kiến của chủ hộ
Người viết phiếu báo
Xác nhận của công an