Hiện nay, nhu cầu vào việc đầu tư của các chủ thể khi tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh ngày càng nhiều, với xu thế hội nhập thị trường. Việc hợp tác đầu tư sẽ mang đến nhiều lợi ích cho các nhà đầu tư, đồng thời cũng tạo điều kiện cho việc kinh doanh, sản xuất mà cá nhân, tổ chức chưa có đủ vốn. Theo đó mà mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư được pháp luật quy định chi tiết và cụ thể. Căn cứ vào tình hình thực tế và việc xác định quyền, nghĩa vụ để các nhà đầu tư quy định các vấn đề trong hợp đồng. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu quy định về loại hợp đồng này và tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng hợp tác đầu tư là gì?
Điều 504 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng hợp tác như sau:
“Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm”.
Như vậy, các bên có nhu cầu, mục đích và mong muốn quyền lợi cân đối có thể tiến hành hợp tác. Mỗi đối tượng có một tiềm lực, thế mạnh riêng để đóng góp vào công việc chung. Khi đó, việc hợp tác giúp các bên cùng tìm lợi ích, cùng chịu trách nhiệm.
Đầu tư là hoạt động thực hiện trong lĩnh vực sản xuất hay kinh doanh. Sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Tức là phải bỏ ra từ ban đầu các giá trị nhất định để thúc đẩy, tìm kiếm lợi nhuận thực tế.
Hợp đồng hợp tác đầu tư là văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư trong nhu cầu tiếp cận sản xuất, kinh doanh. Các bên hướng đến thực hiện đầu tư, tìm kiếm lợi nhuận cùng nhau. Khi đó, hợp đồng thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các vấn đề về đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định.
Hợp đồng hợp tác đầu tư có đặc điểm gì?
Hợp đồng hợp tác đầu tư có những đặc điểm sau đây:
– Nội dung trong hợp đồng hợp tác do các bên xây dựng, thỏa thuận. Nhằm mục đích thực hiện, hỗ trợ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Gắn liền với các nhu cầu, lợi ích mong muốn được tiếp cận. Các bên sẽ gắn kết quyền và nghĩa vụ với nhau qua hợp đồng.
– Hợp đồng hợp tác đầu tư mang tính song vụ. Nhiều bên tham gia, và phải thực hiện nghĩa vụ để nhận được lợi ích tương ứng.
– Hình thức trong hợp đồng không quy định bắt buộc bằng miệng hay văn bản. Tuy nhiên tính chất phức tạp của ràng buộc quyền lợi, của lợi nhuận đầu tư là có. Để tránh những tranh chấp phát sinh sau nay, các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản thể hiện rõ ràng ý chí của các bên.
– Chủ thể thực hiện việc ký hợp đồng hợp tác đầu tư là các nhà đầu tư có năng lực. Bao gồm các nhà đầu tư trong nước và cả nhà đầu tư nước ngoài. Bao gồm:
+ Nhà đầu tư trong nước.
+ Nhà đầu tư nước ngoài.
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.
Theo đó, nhà đầu tư được quy định tại Khoản 18, Khoản 19 và Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tư 2020. Tất cả các chủ thể đủ điều kiện, đủ khả năng và hướng đến hợp tác vì mục đích chung đều có thể tham gia hợp đồng.
Hợp đồng hợp tác đầu tư có phải công chứng không?
Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự quy định về hình thức hợp đồng thì hợp đồng dân sự có thể giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể mà không quy định bắt buộc giao kết bằng một hình thức nhất định. Các bên thống nhất ràng buộc, cũng như có căn cứ chắc chắn bảo vệ quyền lợi của mình. Trừ một số trường hợp cụ thể pháp luật có quy định khác.
Hợp đồng hợp tác đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Đồng thời có các đặc thù trong tính phức tạp của giao dịch, thỏa thuận được xác lập. Pháp luật hiện hành không quy định về hợp đồng phải được công chứng, chứng thực. Vì vậy, hợp đồng hợp tác đầu tư không nhất thiết phải công chứng, chứng thực mà vẫn có giá trị pháp lý. Các bên hoàn toàn có thể ràng buộc cũng như đảm bảo quyền, lợi ích cho nhau trong quan hệ hợp tác tìm kiếm lợi ích chung.
Tuy nhiên để trách xung đột, rủi ro nếu có tranh chấp, các bên nên công chứng, chứng thực hợp đồng trước khi thực hiện. Đặc biệt là hợp đồng hợp tác đầu tư phải được lập thành văn bản.
Tải xuống Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư
Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư
– Trong hợp đồng hợp tác đầu tư phải có đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, người đại diện các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ thực hiện giao dịch. Từ đó xác định đối tượng tham gia, ràng buộc đối tượng đó trong đầu tư.
– Phạm vi hoạt động và định hướng rõ ràng mục tiêu hợp tác. Để xác định được hiệu quả, chất lượng hoàn thành nhiệm vụ của các đối tác.
– Phân chia kết quả và công sức, đóng góp của các bên tham gia hợp đồng. Phân chia và xác định quyền lợi, giá trị lợi nhuận thực tế.
– Tham gia hợp đồng hợp tác đầu tư dựa trên mong muốn và ý chí của mỗi bên. Trên cơ sở nội dung chính của hợp đồng đã được luật hóa và các quy định của pháp luật dân sự để thỏa thuận điều khoản chung của hợp đồng. Từ đó cũng ràng buộc trách nhiệm tương ứng nếu có hành vi vi phạm hợp đồng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Nhiều người mua chung một mảnh đất thì sổ đỏ sẽ đứng tên ai?
- Mua chung đất có được phép tách thửa đất hay không?
- Góp vốn mua chung đất cần có lưu ý gì khi làm thủ tục để tránh tranh chấp?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư mới năm 2023” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến tư vấn pháp lý về Thủ tục hành chính về đất đai…, Luật sư X, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp:
Chủ thể của hình thức đầu tư theo hợp đồng là các nhà đầu tư có đủ năng lực, tiêu chuẩn cũng như định hướng hợp tác chung. Bao gồm:
– Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc thành viên
– Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
Thời hạn hợp đồng: Thời hạn hợp đồng sẽ được các bên thỏa thuận trên cơ sở phù hợp với yêu cầu và mục đích đầu tư của họ. Tuy nhiên, thời hạn này cũng cần được thỏa thuận sao cho phù hợp với quy định về thời hạn đầu tư. Thời hạn hợp đồng được Nhà nước ghi rõ trong Giấy chứng nhận đầu tư.
Hợp đồng hợp tác đầu tư cần có những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.”