Quan hệ hợp tác kinh doanh là quan hệ quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi các mối quan hệ kinh tế càng được đẩy mạnh và phát triển thì vai trò của hợp đồng cũng được đề cao. Trong đó, để có thể có được một mối quan hệ hợp tác kinh doanh an toàn và đúng theo thỏa thuận cần lập một hợp đồng chuẩn xác, phù hợp với các bên mà không vi phạm quy định pháp luật. Vậy mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023 ra sao? Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật đầu tư 2020
Hợp đồng hợp tác là gì?
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Cũng theo Bộ luật này, Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
Hiện nay, không có biểu mẫu chung nào cho Hợp đồng hợp tác. Các bên có thể tự lập Hợp đồng, tuy nhiên, Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác;
- Tài sản đóng góp của các bên (nếu có);
- Sức lao động tham gia đóng góp (nếu có);
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các bên;
- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có);
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên;
- Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác.
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác
Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác…
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
Hình thức thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân
Hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân có thể được ký kết dưới những hình thức sau:
(1) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
(2) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc giữa các các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư
Lưu ý: Các bên tham gia hợp đồng có thể thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Một số nội dung quan trọng trong hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân
Hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các bên tham gia hợp đồng có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Hướng dẫn chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh và lựa chọn đối tác cá nhân
Bước 2: Soạn thảo các nội dung trong hợp đồng:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Ghi đầy đủ tên, và thông tin cá nhân của tổ chức cá nhân và địa điểm thực hiện hoạt động kinh doanh;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh: Kinh doanh với ý định gì, phạm vi về ngành nghề kinh doanh, phạm vi về không gian và thời gian: Ghi đầy
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên: tỷ lệ vốn góp của các bên là bao nhiêu, tỉ lệ phân chia lợi nhuận là bao nhiêu?
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời hạn hợp đồng là năm, hoặc tháng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: liệt kê đầy đủ các quyền và nghĩa vụ các bên.
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng: lý do sửa đổi, chuyển nhượng chấm dứt và hình thức thực hiện;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp: trách nhiệm cụ thể như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm; phương thức giải quyết có thể là trọng tài hoặc tòa án.
Bước 3: Kiểm tra lại nội dung hợp đồng và ký kết vào hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý)
Chuẩn bị ít nhất 2 bản hợp đồng, nếu hợp tác với đối tác nước ngoài phải chuẩn bị hợp đồng song ngữ hoặc hợp đồng cả tiếng anh lẫn tiếng việt.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023
Cách làm mẫu hợp đồng cộng tác kinh doanh:
Nội dung cần có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
Bộ luật dân sự 2015 không quy định nội dung hợp đồng nhưng luật đầu tư 2020 có quy định, theo đó trong hợp đồng phải có các nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Các bên tham gia hợp đồng
có thể dựa trên ý chí và mong muốn của mỗi bên, trên cơ sở các nội dung chính của hợp đồng đã được luật hóa và các quy định của pháp luật dân sự để thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Dịch vụ luật sư Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC khi
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Căn cứ vào Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Theo đó, đối với các nhà đầu tư trong nước khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh thì sẽ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư trong nước hoặc các nhà đầu tư nước ngoài ký kết với nhau thì sẽ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhân đăng ký đầu tư.
Căn cứ vào Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Hình thức đầu tư
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Thực hiện dự án đầu tư.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh chính là một trong những hình thức đầu tư theo quy định trên.