Nhiều cá nhân, hộ gia đình hiện nay nhận thấy được sự phát triển của việc nuôi trồng thủy sản nên có nhu cầu sử dụng đất nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên không phải ai cũng có đất nuôi trồng thủy sản để thực hiện, chính vì vậy nhiều cá nhân, hô gia đình đã lựa chọn cách thuê đất nuôi trồng thủy sản. Để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên khi thuê đất thì các bên cần lập một hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản đầy đủ, chi tiết, hãy tham khảo mẫu dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Trường hợp nào được thuê đất nuôi trồng thủy sản?
Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định thì Nhà nước căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất để giao đất, cho thuê đất.
Theo đó, nhà nước sẽ cho thuê đất dưới các hình thức thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh…
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản có thể được Nhà nước cho thuê đất dưới hình thức thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Ngoài ra, các đối tượng sau đây cũng được Nhà nước cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản:
– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện nuôi trồng thủy sản;
– Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản hoặc nuôi trồng thủy sản kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm).
Thời hạn thuê đất nuôi trồng thủy sản là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản sẽ được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Trường hợp hết thời hạn thuê đất mà người sử dụng đất tiếp tục trực tiếp khai thác, sử dụng và canh tác đất nông nghiệp mà còn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ tiếp tục được phép gia hạn nhưng không quá 50 năm.
Tuy nhiên, đối với những dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Trong đó:
– Thời hạn sử dụng đất nuôi trồng thủy sản là không quá 50 năm, tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất;
– Nếu đất nuôi trồng thủy sản nằm trong một thửa đất mà có nhiều mục đích sử dụng thì thời hạn sử dụng mục đích sử dụng đất sẽ căn cứ vào mục đích sử dụng đất chính.
Hợp đồng thuê đất là gì?
Tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; Bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.“
Nội dung của hợp đồng thuê đất
Căn cứ quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 về nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
– Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hợp đồng thuê đất có phải lập thành văn bản?
Tại khoản 1 Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.“
Như vậy, Hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản.
Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản
Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản
(5) Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
(6) Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
(7) Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
(8) Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
(Căn cứ theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT sửa đổi bởi Thông tư 11/2022/TT-BTNMT)
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bảo hộ logo bắc giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023
- Cá nhân có được cho thuê đất không?
- Hợp đồng cho thuê đất canh tác năm 2023
Câu hỏi thường gặp
– Hồ sơ chuẩn bị gồm:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Theo đó, cơ quan tài nguyên và môi trường phải có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung, sửa đổi lại.
Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ trao giấy hẹn trả kết quả cho người xin giao đất.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho Phòng tài nguyên và môi trường lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, bao gồm các loại giấy tờ:
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất.
Bước 3: Trả kết quả
Căn cứ vào hồ sơ đã nhận, UBND cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân.