Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.Cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề “Mẫu kê khai nhân khẩu hiện nay viết như thế nào?” qua bài viết sau đây
Căn cứ pháp lý
Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
Luật cư trú 2020 số 68/2020/QH14 ban hành bởi Quốc hội
Mẫu kê khai nhân khẩu
Mẫu kê khai nhân khẩu được dùng cho người đủ 14 tuổi trở lên để làm thủ tục đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại địa phương, các thông tin trên Bản khai nhân khẩu phải đúng và đầy đủ thông tin cá nhân và các đối tượng có liên quan.
Yêu cầu ghi biểu mẫu
- Ghi chính xác những nội dung trong biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
- Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01): dùng kê khai nhân khẩu khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
Cách ghi thông tin về cá nhân:
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh; và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch; và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh; là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha; hoặc quê quán của mẹ theo tập quán ;hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con; thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ.
Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
Mẫu kê khai nhân khẩu mới nhất
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA; khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu; hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu
- Ghi chính xác; thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng; viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ; hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên; và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
- Các cột, mục trong biểu mẫu; phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa; sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
Xem trước vài tai về mẫu kê khai nhân khẩu mới nhất tại đây:
Lỗi sai hay gặp khi khai bản khai nhân khẩu
- Khi có thay đổi thông tin trong bản khai nhân khẩu thì phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú chứ không phải thay hay đăng ký lại mẫu HK01
- Khai bằng bút mực đen, viết tắt => Nên khai bằng một màu mực xanh đồng nhất, không viết tắt.
- Tự ý tẩy xóa thông tin trong giấy => Khi viết sai cần gặp nói chuyện với cán bộ nhận mẫu hướng dẫn để viết lại, thay mẫu khác hoặc bổ sung bằng mẫu HK02.
- Không nhớ thông tin, không nhớ rõ thì nên chờ tra cứu.
- Người khai không đủ sức khỏe hoặc minh mẫn thì có thể nhờ người khai hộ. Người khai hộ cần ký, ghi rõ họ tên và cam kết trách nhiệm về nội dung kê khai hộ.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục tách hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú 2020
- Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật cư trú
- Xác định nơi cư trú của cá nhân theo quy định của Luật cư trú 2020
- Công chức có phải kê khai tài sản không?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu kê khai nhân khẩu hiện nay viết như thế nào?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, tra cứu thông tin quy hoạch…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:
Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.
Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn; số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).