Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm chuẩn quy định năm 2023?

bởi Trà Ly
Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm chuẩn quy định năm 2023?

Trong cuộc sống có nhiều trường hợp mà công dân muốn đổi tên đệm trong giấy khai sinh cho con hay cho chính bản thân mình. Tuy nhiên, trong phải trong trường hợp nào pháp luật cũng cho phép thay đổi tên đệm. Việc thay đổi tên đệm phải tuân thủ theo quy trình thủ tục của pháp luật. Khi đó người dân cần nộp tờ khai thay đổi tên đệm cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn đang có nhu cầu viết tờ khai thay đổi tên đệm, hãy tham khảo Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm chuẩn quy định dưới đây của Luật sư X nhé.

Căn cứ pháp lý

Thay đổi tên đệm trong Giấy khai sinh đã đăng ký được không?

Phạm vi thay đổi hộ tịch được quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật hộ tịch 2014 như sau:

– Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.

– Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.

Như vậy, việc thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.

Thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh phải đáp ứng các điều kiện gì?

Về điều kiện thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm chuẩn quy định năm 2023?
Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm chuẩn quy định năm 2023?

Quyền thay đổi tên căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Điều 28. Quyền thay đổi tên

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”

Như vậy, nếu có yêu cầu muốn thay đổi tên đệm trong Giấy khai sinh thì được chấp nhận khi thuộc 1 trong các trường hợp trên, nếu không thì không được thực hiện việc thay đổi họ tên. Khi thay đổi tên đệm cần được sự đồng ý của cha, mẹ nếu là con dưới 18 tuổi hoặc sự đồng ý của người từ đủ 9 tuổi trở lên.

Thẩm quyền đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh?

Thẩm quyền đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Như vậy, UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh cho người chưa đủ 14 tuổi.

Tải xuống Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin thay đổi tên đệm

– Mục “Kính gửi”: Đây là cơ quan đăng ký thực hiện việc xin thay đổi họ tên của cá nhân. Theo quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch năm 2014, cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên cho cá nhân từ dưới 14 tuổi là một trong hai cơ quan sau đây:

  • Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi người có yêu cầu đăng ký khai sinh trước đây.
  • UBND cấp xã nơi cư trú,

Ngoài ra, người yêu cầu còn có thể đến UBND cấp huyện nơi cú trú hoặc nơi đã khai sinh trước đây nếu thay đổi họ tên cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (khoản 3 Điều 46 Luật Cư trú).

– Mục “Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu”: Ghi đầy đủ họ, tên của người yêu cầu. Lưu ý, người yêu cầu trong trường hợp này có thể không phải là người được thay đổi họ, tên (trường hợp cha mẹ yêu cầu thay đổi họ tên cho con…).

– Mục “nơi cư trú”: Mục này ghi theo nơi đăng ký thường trú của người yêu cầu và người được yêu cầu đổi họ tên.

  • Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
  • Nếu không có cả hai nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống thực tế.

– Mục “giấy tờ tuỳ thân”: Ghi rõ thông tin về số, cơ quan cấp, ngày cấp là Chứng minh nhân dân hay Căn cước công dân hay hộ chiếu.

– Mục “Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch”: Nếu là bản thân người yêu cầu đi yêu cầu thay đổi họ tên thì ghi là bản thân; nếu là cha mẹ ruột thì ghi là cha đẻ, mẹ đẻ; nếu là cha mẹ nuôi thì ghi là cha nuôi, mẹ nuôi…

– Mục “Đã đăng ký”: Ghi rõ về nội dung đã đăng ký trước đây có liên quan. Ở đây là đã đăng ký khai sinh với họ tên thế nào.

– Mục “nội dung”: Phần này ghi rõ nội dung thay đổi họ tên: Thay đổi họ, tên hoặc cải chính phần tên đệm…

– Mục “lý do”: Ghi rõ lý do thay đổi họ, tên.

– Mục “đề nghị cấp bản sao”: Nếu có xin thêm bản sao thì đánh dấu x vào ô có. Đồng thời, ghi rõ số lượng bản sao muốn cấp.

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai thay đổi tên đệm chuẩn quy định năm 2023?”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến viết mẫu đơn xin nghỉ việc Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Đổi tên đệm do coi bói thấy xấu có được không?

Căn cứ vào Điều 27 và 28 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về quyền thay tên đổi họ tên của cá nhân trong một số trường hợp nhất định. Như vậy là nếu bạn thay đổi tên đệm thì đồng nghĩa với việc bạn phải thay đổi giấy khai sinh cùng toàn bộ các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân của bạn và việc thay đổi họ, chữ đệm, tên là phải có lý do chính đáng chứ không thể căn cứ vào lời của thầy bói. Bạn cần tìm một lý do thuyết phục hơn để chứng minh được việc sử dụng tên đệm có thể gây ảnh hưởng đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì mới được cơ quan có thẩm quyền đổi họ, tên cho mình.

Thủ tục đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014, cụ thể như sau:
“Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.”
Như vậy, trên đây là các quy định về thủ tục đăng ký thay đổi cả tên đệm và tên trên Giấy khai sinh.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm