Nhà trong hẻm được xây mấy tầng 2023

bởi Tú Uyên
Nhà trong hẻm được xây mấy tầng 2023

Tôi và vợ mới lấy nhau cách đây không lâu, hai đứa còn trẻ tuổi nên chỉ có thể tích góp mua được mảnh đất trong hẻm và có ý định xây nhà. Vợ tôi muốn một căn nhà 3 tầng vì diện tích đất nhỏ nên phải mở trong gian lên trên thì mới có thể sống thoe mái. Nhưng theo tôi được biết thì xây nhà trong hẻm bị hạn chế rất nhiều. Luật sư có thể cho tôi biết Nhà trong hẻm được xây mấy tầng tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi này cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Nhà trong hẻm được xây mấy tầng của Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Luật xây dựng 2014

Lộ giới là gì? Định nghĩa về lộ giới

Lộ giới hay gọi là chỉ giới đường đỏ; là phần không được phép xây dựng được tạo thành bằng hai ranh chỉ giới và chỉ giới đường đỏ.

Nhà nước đánh mốc lộ giới để nói rằng phần đất đó sau này có thể mở rộng hẻm; đường, người dân không được xây dựng các công trình kiên cố trên phần đất đó.

Lộ giới tính bằng mét dài tính từ đường đỏ này tới đường đỏ kia.

Theo quy định tại Điều 3 Luật xây dựng 2014, Việc quy định lộ giới hay chỉ giới đường đỏ trên bản đồ quy hoạch;  thực địa để nhằm phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình; và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.

Lộ giới là chỉ điểm cuối chiều rộng của con đường tính từ tim đường sang hai bên.( Vì còn khoảng lưu không từ mép đường đến điểm chỉ lộ giới ).

Thường người ta cắm các cọc cảnh báo 2 bên đường để người dân; không được xây dựng những công trình kiên cố trong phạm vi của mốc lộ giới.

Nhà trong hẻm được xây mấy tầng

Trường hợp hẻm nhỏ hơn 3,5m

Trường hợp vị trí xây nhà có hẻm nhỏ hơn 3,5m thì bạn được xây tối đa là 3 tầng với điều kiện là tổng chiều cao căn nhà không được quá 13,6m. Đối với tầng trệt, bạn sẽ không được xây cao quá 3,8m

Lộ giới từ 3,5m đến 7m nhà được xây mấy tầng?

Với độ rộng của lộ giới từ 3,5 đến dưới 7m bạn sẽ được xây nhà với quy mô 3 tầng đối với các trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao. Với các nhà có khoảng lùi thì bạn được xây tối đa là 4 tầng khi vị trí xây dựng là nơi thuộc khi vực trung tâm của thành phố hoặc trung tâm quận/ huyện.

Số tầng được xây dựng với các trường hợp đường lộ giới rộng từ 7m đến dưới 12m

+ Khi không có yếu tố tăng tầng cao bạn được phép xây dựng tối đa 4 tầng

+ Khi nhà xây dựng thuộc trung tâm quận/ huyện hoặc trung tâm thành phố, hoặc xây dựng trên các lô đất lớn bạn sẽ được phép xây tối đa là 5 tầng.

+ Trong trường hợp nhà được xây dựng có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao là nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận huyện hoặc xây dựng trên lô đất có diện tích hơn thì bạn sẽ được xây dựng tối đa là 6 tầng.

Nhà được xây mấy tầng khi có đường lộ giới rộng từ 12m đến dưới 20m?

+ Trường hợp không có yếu tố tăng tầng cao bạn chỉ được phép xây nhà tối đa 4 tầng

+ Nếu vị trí xây dựng nhà thuộc trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất lớn sẽ được xây tối đa 5 tầng.

+ Khi thỏa mãn 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao là nhà xây dựng ở trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận/ huyện hoặc xây trên các lô đất lớn thì gia chủ sẽ được xây nhà tối đa 6 tầng.

+ Khi thỏa mãn cả 3 yếu tố tăng tầng (nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận, diện tích đất xây dựng lớn) thì bạn sẽ được xây nhà với số tầng cao nhất là 7 tầng.

Với trường hợp đường có lộ giới rộng 20m đến dưới 25m thì nhà được xây mấy tầng?

+ Số tầng cao nhất là 5: Đối với các trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao

+ Quy mô tối đa là 6 tầng: Khi nhà được xây ở trung tâm quận, trung tâm thành phố hoặc xây trên lô đất lớn.

+ Gia chủ được phép xây nhà tối đa 7 tầng khi thỏa mãn 2 trong 3 yếu tố tăng tầng là: Nhà thuộc quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc xây trên mảnh đất có diện tích lớn.

+ Được phép xây dựng tối đa 8 tầng đối với các trường hợp nhà 7-8 tầng có khoảng lùi, thỏa mãn cả 3 yếu tố là: Thuộc khu vực quận trung tâm của thành phố, ở trung tâm cấp quận hoặc được xây dựng trên lô đất lớn.

Nhà trong hẻm được xây mấy tầng 2023
Nhà trong hẻm được xây mấy tầng 2023

Số tầng quy định đối với đường lộ giới lớn hơn 25m

+ Nếu có các yếu tố tăng tầng cao thì gia chủ được phép xây tối đa 5 tầng.

+ Được phép xây tối đa 6 tầng khi đất nằm trong quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc xây dựng trên lô đất lớn.

+ Được xây tối đa 7 tầng (6-7 tầng có khoảng lùi), có 2 trong 3 điều kiện là: Đất thuộc khu vực quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận, hoặc lô đất xây dựng có diện tích lớn.

+ Gia chủ được phép xây tối đa 8 tầng (7-8 tầng có khoảng lùi) khi đáp ứng được đầy đủ 3 yếu tố là: Đất xây dựng thuộc khu vực quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận và lô đất dùng để xây là có diện tích lớn.

Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng

Cụ thể, khoản 2 Điều 89 Luật này quy định chi tiết các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:

1. Các công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng khẩn cấp.

2. Các công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

3. Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này (là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích thi công xây dựng công trình chính, sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hay hoạt động khác…)

4. Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

5. Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

6. Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

7. Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này.

8. Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

9. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

10. Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các trường hợp 2, 6, 7, 8 và 9 (đã nêu phía trên), trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại trường hợp 9 có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Xây dựng nhà ở tại đô thị không có giấy phép xây dựng theo quy định bị xử phạt như thế nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Nhà trong hẻm được xây mấy tầng Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như làm sổ đỏ nhà đất Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Xây dựng nhà ở tại đô thị không có giấy phép xây dựng theo quy định bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 7, điểm c khoản 15 và khoản 16 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:
“Điều 16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
[…]
Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
[…]
Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.
Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.”
Theo đó, hành vi xây nhà ở tại đô thị không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng thì bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
Đối với trường hợp cá nhân vi phạm thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).
Đồng thời, buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Xây nhà trái phép bị xử phạt như nào?


Khoản 4, khoản 6 Điều 16 Nghị định 16/2022 quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:
Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:
Phạt tiền từ 15 – 20 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ
Phạt tiền từ 25 – 30 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác
Phạt tiền từ 70 – 90 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới như sau:
Phạt tiền từ 30 – 40 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ
Phạt tiền từ 50 – 70 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác
Phạt tiền từ 100 – 120 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Ngoài ra, đối với hành vi nếu trên đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định mà vẫn tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 120 – 140 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ
Phạt tiền từ 140 – 160 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác
Phạt tiền từ 950 triệu đồng – 1 tỷ đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm