Xin chào Luật sư. Hiện nay tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội, tôi có đăng ký tạm trú tại đây, tôi thắc mắc rằng tôi có thể thực hiện thủ tục làm thẻ căn cước công dân tại đâu? Tôi thấy những người bạn của tôi khi làm thẻ căn cước công dân thì đều nhận vận chuyển qua bưu điện, vậy tôi muốn hỏi rằng mức phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu? Trong trường hợp, tôi và bạn tôi cùng nhà đều làm căn cước thì có cần trả mức phí vận chuyển căn cước này nhiều lần hay không? Mong được luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LSX. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích tới bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân 2014
- Thông tư 60/2021/TT-BCA
- Thông tư 59/2021/TT-BCA
- Thông tư 12/2018/TT-BTTTT
Người dân cần làm Căn cước công dân ở đâu?
Nơi làm Căn cước công dân được quy định tại Điều 6 Luật Căn cước công dân 2014, theo đó công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để thực hiện thủ tục:
– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;
– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Địa chỉ làm Căn cước công dân ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Làm Căn cước công dân ở đâu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là thắc mắc mà rất độc giả gửi tới cho Luật sư X. Sau đây là thông tin cụ thể về địa chỉ làm Căn cước công dân ở hai thành phố này:
Nơi làm Căn cước công dân gắn chip ở Hà Nội
Dưới đây là địa chỉ các cơ quan công an làm Căn cước công dân gắn chip tại Hà Nội:
STT | Địa điểm | Địa chỉ | Số điện thoại |
1 | Quận Ba Đình | 116 Quán Thánh – Ba Đình | 39396810 |
2 | Quận Hoàn Kiếm | 2B Tràng Thi – Hoàn Kiếm | 39396963 |
3 | Quận Đống Đa | 119B Thái Hà – Đống Đa | 05736650 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 96 Tô Hiến Thành – Hai Bà Trưng | 39346634 |
5 | Quận Tây Hồ | 739 Lạc Long Quân – Tây Hồ | 39397835 |
6 | Quận Cầu Giấy | 62 Nguyễn Văn Huyên – Cầu Giấy | 37917081 |
7 | Quận Thanh Xuân | 58 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân | 39398022 |
8 | Quận Long Biên | 02 Vạn Hạnh – Long Biên | 39398391 |
9 | Quận Hoàng Mai | Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai | 36340040 |
10 | Quận Bắc Từ Liêm | Kiều Mai – Phú Diễn – Bắc Từ Liêm | 38585625 |
11 | Quận Nam Từ Liêm | Mỹ Đình – Nam Từ Liêm | 38733015 |
12 | Quận Hà Đông | 15 Ngô Thì Nhậm – Hà Đông | 39397153 |
13 | Huyện Thanh Trì | Phương Nhị – Liên Ninh – Thanh Trì | 38612187 |
14 | Huyện Gia Lâm | 253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Trâu Qùy – Gia Lâm | 38276648 |
15 | Huyện Đông Anh | Khu Trung – Thôn Dục Nội – xã Việt Hùng – Đông Anh | 39690888 |
16 | Huyện Sóc Sơn | Đa Phúc – Thị trấn Sóc Sơn | 38850440 |
17 | Thị xã Sơn Tây | 07 Phó Đức Chính – Sơn Tây | 33832250 |
18 | Huyện Ba Vì | Hưng Đạo – Thị trấn Tây Đằng – Ba Vì | 33863047 |
19 | Huyện Phúc Thọ | Thị trấn Phúc Thọ – Phúc Thọ | 63291009 |
20 | Huyện Đan Phượng | Thị trấn Phùng – Đan Phượng | 33887320 |
21 | Huyện Hoài Đức | Thị trấn Trạm Trôi – Hoài Đức | 33862502 |
22 | Huyện Thạch Thất | Thị trấn Liên Quan – Thạch Thất | 33680666 |
23 | Huyên Quốc Oai | Thị trấn Quốc Oai – Quốc Oai | 33940570 |
24 | Huyện Chương Mỹ | Thị trấn Trúc Sơn – Chương Mỹ | 33717815 |
25 | Huyện Thanh Oai | 97 Tổ 1 Thị trấn Kim Bài – Thanh Oai | 33871159 |
26 | Huyện Ứng Hòa | 19 Lê Lợi – Vân Đình – Ứng Hòa | 33982950 |
27 | Huyện Mỹ Đức | Tế Tiêu – Đại Nghĩa – Mỹ Đức | 33847222 |
28 | Huyện Thường Tín | 28 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín | 33763407 |
29 | Huyện Phú Xuyên | Tiểu khu Thao Chính – Thị trấn Phú Xuyên | 39990517 |
30 | Huyện Mê Linh | Nội Đồng – Đại Thịnh – Mê Linh | 38181005 |
31 | Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội | 44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa | 39396488 |
Nơi làm Căn cước công dân ở Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Địa điểm | Địa chỉ | Số điện thoại |
1 | Huyện Bình Chánh | D1/28 Đinh Đức Thiện, X. Bình Chánh, H. Bình Chánh | (069) 37 606 912 |
2 | Huyện Hóc Môn | 64 Bis Quang Trung, TT. Hóc Môn, H. Hóc Môn | 38 910 368 |
3 | Huyện Củ Chi | Khu phố 5, TT. Củ Chi, H. Củ Chi | 38 920 791 |
4 | Huyện Nhà Bè | 226 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 2, X. Long Thới, H. Nhà Bè | 37 851 650 |
5 | Huyện Cần Giờ | Phan Trọng Tuệ, TT. Cần Thạnh, H. Cần Thạnh | 38 743 178 |
6 | Quận Gò Vấp | 16/1 Quang Trung, P.11, Q. Gò Vấp | 38 942 056 |
7 | TP Thủ Đức | – 9 xa lộ Hà Nội (phường Hiệp Phú), thành phố Thủ Đức- 989 Đồng Văn Cống, phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức;- 371 đường Đoàn Kết, phường Bình Thọ, thành phố Thủ Đức | 38 966 11037 415 33238 972 022 |
8 | Quận Bình Tân | 114 Quốc lộ 1, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân | 37 560 373 |
9 | Quận Bình Thạnh | 18 Phan Đăng Lưu, Q. Bình Thạnh | 38 414 601 |
10 | Quận Tân Bình | 340 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình | 38 443 675 |
11 | Quận Tân Phú | 516/4 Bình Long, P. Tân Quý, Q. Tân Phú | 38 474 585 |
12 | Quận Phú Nhuận | 181 Hoàng Văn Thụ, P.8, Q. Phú Nhuận | 38 445 233 |
13 | Quận 10 | 47 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM | 38 650 147 |
14 | Quận 11 | 270 Bình Thới, P10, Q11, TP.HCM | 38 581 581 |
15 | Quận 12 | 345TTH07, P. Tân Thới Hiệp, Q.12 | 38 917 472 |
16 | Quận 5 | 359 Trần Hưng Đạo, P.10, Q5 | 38 552 830 |
17 | Quận 6 | 100 Mai Xuân Thường, P.1, Q.6 | 39 670 694 |
18 | Quận 7 | 1366 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q.7 | 37 851 669 |
19 | Quận 8 | 993 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8 | 38 503 925 |
20 | Quận 1 | 459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1 | 3 187 257 |
21 | Quận 3 | 01 Nguyễn Thượng Hiền, P.4, Q.3 | 38 332 669 |
22 | Quận 4 | 14 Đoàn Như Hải, P.12, Q.4 | 39 400 964 |
23 | TP.HCM | 459 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, Q.1 |
Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?
Theo Thông tư 12/2018/TT-BTTTT, mức giá cước tối đa của dịch vụ thu cơ bản trong nước chỉ là 6.000 đồng với thư có khối lượng đến 100g. Tuy nhiên, trên thực tế, việc chuyển phát Căn cước công dân gắn chip đến địa chỉ của người nhận không áp dụng theo mức giá cước nêu trên của Thông tư 12/2018, mà áp dụng theo Bảng giá cước dịch vụ bưu chính công ích, quy định tại Thông 22/2017/TT-BTTTT.
Lý do là bởi, Căn cước công dân gắn chip là loại giấy tờ tùy thân quan trọng của mỗi công dân và phải được chuyển đến tận tay người nhận, do đó thuộc đối tượng áp dụng của dịch vụ bưu chính công ích, thay vì dùng dịch vụ bưu chính thông thường (có thể để người khác nhận thay).
Theo biểu giá được ban hành kèm theo Thông tư 22/2017/TT-BTTTT, cước phí tối đa nhận dịch vụ chuyển trả Căn cước công dân gắn chip (khối lượng đến 100g) là:
– 26.000 đồng/thẻ nếu chuyển trong phạm vi quận/huyện/thị xã/thành phố;
– 30.000 đồng/thẻ nếu chuyển ngoài quận/huyện/thị xã/thành phố nhưng trong cùng tỉnh;
– Cao nhất 31.500 đồng/thẻ nếu chuyển liên tỉnh.
Như vậy, có thể tính được số tiền chính xác mà người đi làm Căn cước công dân gắn chip trước ngày 01/7/2021 phải trả như sau:
Trường hợp | Phí làm Căn cước | Phí chuyển phát | Tổng tiền |
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ Căn cước | 15.000 đồng | – 26.000 đồng- 30.000 đồng- 31.500 đồng | – 41.000 đồng- 45.000 đồng- 46.500 đồng |
Đổi thẻ Căn cước khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu | 25.000 đồng | – 26.000 đồng- 30.000 đồng- 31.500 đồng | – 51.000 đồng- 55.000 đồng- 56.500 đồng |
Cấp lại thẻ Căn cước khi bị mất thẻ Căn cước, được trở lại quốc tịch Việt Nam | 35.000 đồng | – 26.000 đồng- 30.000 đồng- 31.500 đồng | – 61.000 đồng- 65.000 đồng- 66.500 đồng |
Như vậy, tổng mức phí cao nhất mà một người đi làm Căn cước công dân trước ngày 01/7/2021 phải nộp chỉ là 66.500 đồng; cơ quan chức năng thu phí cao hơn mức này là vi phạm (sau ngày 01/7/2021, mức phí làm Căn cước công dân tăng gấp đôi hiện nay).
Ngoài ra, cần lưu ý một số trường hợp được miễn nộp phí chuyển phát Căn cước qua bưu điện theo Điều 4 Thông tư 22, gồm: Người hoạt động cách mạng trước 19/8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Những người được giảm 50% giá cước, gồm: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sĩ; Người dân thuộc hộ nghèo; Người dân vùng đặc biệt khó khăn.
Ở cùng một nhà có cần trả phí chuyển phát căn cước nhiều lần?
Có nhiều trường hợp cả gia đình cùng đi làm Căn cước công dân gắn chip và cùng đăng ký chuyển phát về nhà cùng một địa chỉ. Khi nhận được thẻ Căn cước, những người này có thể nhận cùng lúc trong cùng một lần chuyển và chỉ cần trả một lần phí hay không?
Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông cũng như Tổng công ty Bưu chính Việt Nam không có hướng dẫn cụ thể về việc thu phí như thế nào trong trường hợp nhiều người gia đình cùng đăng ký nhận thẻ tại một địa chỉ.
Tuy nhiên, trên thực tế, bưu điện rất khó để kiểm soát được khi nào có thẻ của mỗi người (không phải những người trong cùng một gia đình thì sẽ nhận được thẻ cùng lúc), do đó theo đúng nguyên tắc, khi có thẻ của từng người thì bưu điện sẽ thực hiện chuyển phát ngay cho người đó, và mỗi người đều phải trả phí trả cho những lần chuyển phát độc lập.
Bưu điện ở một số tỉnh, thành đã linh hoạt trong việc thu phí đối với trường hợp phát thẻ Căn cước cho nhiều người cùng một gia đình ở cùng một địa chỉ. Như ở Quảng Trị, đối với người đầu tiên, giá cước vẫn là 26.000 đồng, người thứ 2 giá cước là 75% của 26.000 đồng, bắt đầu từ người thứ 3 trở đi giá cước là 50% của 26.000 đồng…
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân như thế nào?
- Không lấy được vân tay khi làm căn cước công dân thì làm thế nào?
- Đi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định năm 2022?
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Phí chuyển CCCD qua bưu điện chúng tôi cung cấp dịch vụ đổi tên căn cước công dânn Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty nhanh, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về việc tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân như sau:
1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Theo quy định trên, người dân có thể đăng ký trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Sau khi đăng ký online trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân, người dân vẫn phải trực tiếp đến cơ quan công an để làm thu nhận thông tin, lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung, nộp lệ phí…
Theo Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an tại nơi thường trú, tạm trú của mình để để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ, hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.
Trường hợp thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, khi tiếp nhận thông tin làm Căn cước công dân, cán bộ công an sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ.
– Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin này để lập hồ sơ.
– Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh hoặc chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin cư trú…
Đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân hoặc đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn thì cần mang theo Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ để thu hồi.