Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?

bởi TranQuynhTrang
Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?

Xin chào Luật sư. Hiện nay tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội, tôi có đăng ký tạm trú tại đây, tôi thắc mắc rằng tôi có thể thực hiện thủ tục làm thẻ căn cước công dân tại đâu? Tôi thấy những người bạn của tôi khi làm thẻ căn cước công dân thì đều nhận vận chuyển qua bưu điện, vậy tôi muốn hỏi rằng mức phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu? Trong trường hợp, tôi và bạn tôi cùng nhà đều làm căn cước thì có cần trả mức phí vận chuyển căn cước này nhiều lần hay không? Mong được luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LSX. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích tới bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Người dân cần làm Căn cước công dân ở đâu?

Nơi làm Căn cước công dân được quy định tại Điều 6 Luật Căn cước công dân 2014, theo đó công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để thực hiện thủ tục:

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Địa chỉ làm Căn cước công dân ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

Làm Căn cước công dân ở đâu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là thắc mắc mà rất độc giả gửi tới cho Luật sư X. Sau đây là thông tin cụ thể về địa chỉ làm Căn cước công dân ở hai thành phố này:

Nơi làm Căn cước công dân gắn chip ở Hà Nội

Dưới đây là địa chỉ các cơ quan công an làm Căn cước công dân gắn chip tại Hà Nội:

STTĐịa điểmĐịa chỉSố điện thoại
1Quận Ba Đình116 Quán Thánh – Ba Đình39396810
2Quận Hoàn Kiếm2B Tràng Thi – Hoàn Kiếm39396963
3Quận Đống Đa119B Thái Hà – Đống Đa05736650
4Quận Hai Bà Trưng96 Tô Hiến Thành – Hai Bà Trưng39346634
5Quận Tây Hồ739 Lạc Long Quân – Tây Hồ39397835
6Quận Cầu Giấy62 Nguyễn Văn Huyên – Cầu Giấy37917081
7Quận Thanh Xuân58 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân39398022
8Quận Long Biên02 Vạn Hạnh – Long Biên39398391
9Quận Hoàng MaiTrung tâm hành chính quận Hoàng Mai36340040
10Quận Bắc Từ LiêmKiều Mai – Phú Diễn – Bắc Từ Liêm38585625
11Quận Nam Từ LiêmMỹ Đình – Nam Từ Liêm38733015
12Quận Hà Đông15 Ngô Thì Nhậm – Hà Đông39397153
13Huyện Thanh TrìPhương Nhị – Liên Ninh – Thanh Trì38612187
14Huyện Gia Lâm253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Trâu Qùy – Gia Lâm38276648
15Huyện Đông AnhKhu Trung – Thôn Dục Nội – xã Việt Hùng – Đông Anh39690888
16Huyện Sóc SơnĐa Phúc – Thị trấn Sóc Sơn38850440
17Thị xã Sơn Tây07 Phó Đức Chính – Sơn Tây33832250
18Huyện Ba VìHưng Đạo – Thị trấn Tây Đằng – Ba Vì33863047
19Huyện Phúc ThọThị trấn Phúc Thọ – Phúc Thọ63291009
20Huyện Đan PhượngThị trấn Phùng – Đan Phượng33887320
21Huyện Hoài ĐứcThị trấn Trạm Trôi – Hoài Đức33862502
22Huyện Thạch ThấtThị trấn Liên Quan – Thạch Thất33680666
23Huyên Quốc OaiThị trấn Quốc Oai – Quốc Oai33940570
24Huyện Chương MỹThị trấn Trúc Sơn – Chương Mỹ33717815
25Huyện Thanh Oai97 Tổ 1 Thị trấn Kim Bài – Thanh Oai33871159
26Huyện Ứng Hòa19 Lê Lợi – Vân Đình – Ứng Hòa33982950
27Huyện Mỹ ĐứcTế Tiêu – Đại Nghĩa – Mỹ Đức33847222
28Huyện Thường Tín28 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín33763407
29Huyện Phú XuyênTiểu khu Thao Chính – Thị trấn Phú Xuyên39990517
30Huyện Mê LinhNội Đồng – Đại Thịnh – Mê Linh38181005
31Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa39396488

Nơi làm Căn cước công dân ở Thành phố Hồ Chí Minh

STTĐịa điểmĐịa chỉSố điện thoại
1Huyện Bình ChánhD1/28 Đinh Đức Thiện, X. Bình Chánh, H. Bình Chánh(069) 37 606 912
2Huyện Hóc Môn64 Bis Quang Trung, TT. Hóc Môn, H. Hóc Môn38 910 368
3Huyện Củ ChiKhu phố 5, TT. Củ Chi, H. Củ Chi38 920 791
4Huyện Nhà Bè226 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 2, X. Long Thới, H. Nhà Bè37 851 650
5Huyện Cần GiờPhan Trọng Tuệ, TT. Cần Thạnh, H. Cần Thạnh38 743 178
6Quận Gò Vấp16/1 Quang Trung, P.11, Q. Gò Vấp38 942 056
7TP Thủ Đức– 9 xa lộ Hà Nội (phường Hiệp Phú), thành phố Thủ Đức- 989 Đồng Văn Cống, phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức;- 371 đường Đoàn Kết, phường Bình Thọ, thành phố Thủ Đức38 966 11037 415 33238 972 022
8Quận Bình Tân114 Quốc lộ 1, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân37 560 373
9Quận Bình Thạnh18 Phan Đăng Lưu, Q. Bình Thạnh38 414 601
10Quận Tân Bình340 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình38 443 675
11Quận Tân Phú516/4 Bình Long, P. Tân Quý, Q. Tân Phú38 474 585
12Quận Phú Nhuận181 Hoàng Văn Thụ, P.8, Q. Phú Nhuận38 445 233
13Quận 1047 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM38 650 147
14Quận 11270 Bình Thới, P10, Q11, TP.HCM38 581 581
15Quận 12345TTH07, P. Tân Thới Hiệp, Q.1238 917 472
16Quận 5359 Trần Hưng Đạo, P.10, Q538 552 830
17Quận 6100 Mai Xuân Thường, P.1, Q.639 670 694
18Quận 71366 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q.737 851 669
19Quận 8993 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.838 503 925
20Quận 1459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.13 187 257
21Quận 301 Nguyễn Thượng Hiền, P.4, Q.338 332 669
22Quận 414 Đoàn Như Hải, P.12, Q.439 400 964
23TP.HCM459 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, Q.1

Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?

Theo Thông tư 12/2018/TT-BTTTT, mức giá cước tối đa của dịch vụ thu cơ bản trong nước chỉ là 6.000 đồng với thư có khối lượng đến 100g. Tuy nhiên, trên thực tế, việc chuyển phát Căn cước công dân gắn chip đến địa chỉ của người nhận không áp dụng theo mức giá cước nêu trên của Thông tư 12/2018, mà áp dụng theo Bảng giá cước dịch vụ bưu chính công ích, quy định tại Thông 22/2017/TT-BTTTT.

Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?
Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?

Lý do là bởi, Căn cước công dân gắn chip là loại giấy tờ tùy thân quan trọng của mỗi công dân và phải được chuyển đến tận tay người nhận, do đó thuộc đối tượng áp dụng của dịch vụ bưu chính công ích, thay vì dùng dịch vụ bưu chính thông thường (có thể để người khác nhận thay).

Theo biểu giá được ban hành kèm theo Thông tư 22/2017/TT-BTTTT, cước phí tối đa nhận dịch vụ chuyển trả Căn cước công dân gắn chip (khối lượng đến 100g) là:

– 26.000 đồng/thẻ nếu chuyển trong phạm vi quận/huyện/thị xã/thành phố;

– 30.000 đồng/thẻ nếu chuyển ngoài quận/huyện/thị xã/thành phố nhưng trong cùng tỉnh;

– Cao nhất 31.500 đồng/thẻ nếu chuyển liên tỉnh.

Như vậy, có thể tính được số tiền chính xác mà người đi làm Căn cước công dân gắn chip trước ngày 01/7/2021 phải trả như sau:

Trường hợpPhí làm Căn cướcPhí chuyển phátTổng tiền
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ Căn cước15.000 đồng– 26.000 đồng- 30.000 đồng- 31.500 đồng– 41.000 đồng- 45.000 đồng- 46.500 đồng
Đổi thẻ Căn cước khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu25.000 đồng– 26.000 đồng- 30.000 đồng- 31.500 đồng– 51.000 đồng- 55.000 đồng- 56.500 đồng
Cấp lại thẻ Căn cước khi bị mất thẻ Căn cước, được trở lại quốc tịch Việt Nam35.000 đồng– 26.000 đồng- 30.000 đồng- 31.500 đồng– 61.000 đồng- 65.000 đồng- 66.500 đồng

Như vậy, tổng mức phí cao nhất mà một người đi làm Căn cước công dân trước ngày 01/7/2021 phải nộp chỉ là 66.500 đồng; cơ quan chức năng thu phí cao hơn mức này là vi phạm (sau ngày 01/7/2021, mức phí làm Căn cước công dân tăng gấp đôi hiện nay).

Ngoài ra, cần lưu ý một số trường hợp được miễn nộp phí chuyển phát Căn cước qua bưu điện theo Điều 4 Thông tư 22, gồm: Người hoạt động cách mạng trước 19/8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

Những người được giảm 50% giá cước, gồm: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sĩ; Người dân thuộc hộ nghèo; Người dân vùng đặc biệt khó khăn.

Ở cùng một nhà có cần trả phí chuyển phát căn cước nhiều lần?

Có nhiều trường hợp cả gia đình cùng đi làm Căn cước công dân gắn chip và cùng đăng ký chuyển phát về nhà cùng một địa chỉ. Khi nhận được thẻ Căn cước, những người này có thể nhận cùng lúc trong cùng một lần chuyển và chỉ cần trả một lần phí hay không?

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông cũng như Tổng công ty Bưu chính Việt Nam không có hướng dẫn cụ thể về việc thu phí như thế nào trong trường hợp nhiều người gia đình cùng đăng ký nhận thẻ tại một địa chỉ.

Tuy nhiên, trên thực tế, bưu điện rất khó để kiểm soát được khi nào có thẻ của mỗi người (không phải những người trong cùng một gia đình thì sẽ nhận được thẻ cùng lúc), do đó theo đúng nguyên tắc, khi có thẻ của từng người thì bưu điện sẽ thực hiện chuyển phát ngay cho người đó, và mỗi người đều phải trả phí trả cho những lần chuyển phát độc lập.

Bưu điện ở một số tỉnh, thành đã linh hoạt trong việc thu phí đối với trường hợp phát thẻ Căn cước cho nhiều người cùng một gia đình ở cùng một địa chỉ. Như ở Quảng Trị, đối với người đầu tiên, giá cước vẫn là 26.000 đồng, người thứ 2 giá cước là 75% của 26.000 đồng, bắt đầu từ người thứ 3 trở đi giá cước là 50% của 26.000 đồng…

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Phí chuyển CCCD qua bưu điện chúng tôi cung cấp dịch vụ đổi tên căn cước công dânn Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề Phí chuyển CCCD qua bưu điện năm 2023 là bao nhiêu?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty nhanh, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Làm căn cước công dân online tại nhà được hay không?

Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về việc tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân như sau:
1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Theo quy định trên, người dân có thể đăng ký trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Sau khi đăng ký online trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân, người dân vẫn phải trực tiếp đến cơ quan công an để làm thu nhận thông tin, lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung, nộp lệ phí…

Người tạm trú làm căn cước công dân ở đâu?

Theo Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an tại nơi thường trú, tạm trú của mình để để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ, hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.
Trường hợp thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Làm căn cước công dân cần đem theo những gì?

Theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, khi tiếp nhận thông tin làm Căn cước công dân, cán bộ công an sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ.
– Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin này để lập hồ sơ.
– Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh hoặc chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin cư trú…
Đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân hoặc đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn thì cần mang theo Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ để thu hồi.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm